Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất sang thành đất ở (đất thổ cư)
Đất thổ cư là cách gọi phổ biến trong dân gian của người
dân dùng để chỉ “ĐẤT Ở”, gồm đất ở tại nông thôn (ký hiệu là ONT), đất ở tại đô
thị (ký hiệu là OĐT). Theo đó, đất thổ cư không phải là định nghĩa theo quy định
của pháp luật đất đai mà đây là cách thường gọi của người dân.
Khái niệm “đất ở”: Đất ở là đất để xây dựng nhà ở, xây
dựng các công trình phục vụ cho đời sống; đất vườn, ao gắn liền với nhà ở trong
cùng một thửa đất thuộc khu dân cư (kể cả trường hợp vườn, ao gắn liền với nhà ở
riêng lẻ) đã được công nhận là đất ở. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở
tại đô thị. (Khoản 2.2 Mục I Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 28/2014/TT-BTNMT).
Căn cứ khoản 1 Điều 125 Luật Đất đai 2013, đất ở do hộ
gia đình, cá nhân sử dụng là loại đất được sử dụng đất ổn định lâu dài (không
xác định thời hạn sử dụng chứ không phải là sử dụng vĩnh viễn).
Nội dung bài viết mang tính chất chia sẻ và tham khảo.
Buingockhanh.com hy vọng nó giúp ích được cho quý độc giả:
Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở:
Căn cứ pháp lý:
- Điều 10, Điều 57 Luật Đất đai 2013;
- Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014.
- Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014.
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017.
- Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014.
- Quyết định 2555/QĐ-BTNMT năm 2017.
Theo quy định tại điểm d,
e khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 thì đất nông nghiệp, đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở,
nếu người dân muốn chuyển mục đích sử dụng đất thành đất ở thì phải
xin phép và được chấp thuận bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
“Điều 57. Chuyển mục đích
sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển
mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa
sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây
hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng
thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng,
đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm
đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông
nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông
nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp
được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng
công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh
doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng
công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2. Khi chuyển mục đích sử
dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện
nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và
nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục
đích sử dụng.Căn cứ cho chuyển mục đích sử dụng đất sang đất thổ cư”
Điều 52 Luật đất đai 2013 quy
định căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
(1) Kế hoạch sử dụng đất
hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
(2) Nhu cầu sử dụng đất
thể hiện trong đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, luật không quy định
cụ thể về điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất mà sẽ tùy vào thời điểm
thực tế, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt mà cơ
quan có thẩm quyền quyết định cho hoặc không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
sang thổ cư.
Thẩm quyền cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất
Căn cứ Điều 59 Luật đất đai 2013:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trinh tự, Thủ tục xin chuyển mục
đích sử dụng đất sang đất
ở (thổ cư) như sau:
Bước 1: Chuẩn
bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất
Người sử dụng đất chuẩn bị
một (01) bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng
đất bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
- Đơn xin chuyển mục đích
sử dụng đất theo Mẫu số 01 (ban
hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT);
- Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
Bước 2: Nộp hồ
sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến phòng Tài nguyên và Môi trường
Người sử dụng đất nộp 01
bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Phòng TN&MT nơi có đất để được giải
quyết theo thẩm quyền.
Phòng TN&MT sẽ tiến hành thẩm tra hồ
sơ (dựa vào căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất), nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và
Môi trường sẽ thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
Bước 3: Nộp
tiền sử dụng đất theo Thông báo nộp tiền sử dụng đất
Bước 4: Nhận
kết quả
Người sử dụng đất nhận
quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng TN&MT nơi đã nộp hồ sơ xin
chuyển mục đích sử dụng đất.
Thời hạn giải quyết cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày (không kể thời gian thực
hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất) hoặc không quá 25 ngày đối với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn.
0 Nhận xét