CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2021/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 03 tháng 3 năm
2021 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
__________
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6
năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17
tháng 6 năm
2020;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức
đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số nội dung của Luật Xây dựng năm
2014 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng năm 2020 (sau đây
gọi tắt là Luật số 62/2020/QH14) về quản lý dự án đầu tư xây dựng, gồm: lập,
thẩm định, phê duyệt dự án, thiết kế xây dựng; khảo sát xây dựng; cấp giấy phép
xây dựng và quản lý trật tự xây dựng; xây dựng công trình đặc thù và thực hiện
dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài; quản lý năng lực hoạt động xây dựng; hình
thức quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Nghị định này áp
dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài
hoạt động đầu tư xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Các tổ chức, cá
nhân trong nước hoạt động đầu tư xây dựng tại nước ngoài thực hiện theo quy
định riêng tại Mục 2 Chương V Nghị định này và các quy định pháp luật có liên
quan.
3. Đối với dự án sử
dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ
nước ngoài thực hiện theo quy định của Nghị định này và pháp luật về quản lý sử
dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; trường hợp quy
định của điều ước quốc tế về vốn ODA đã được ký kết có quy định khác quy định
của Nghị định này thì áp dụng theo điều ước quốc tế.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
1. Công trình chính
của dự án đầu tư xây dựng là công trình có quy mô, công năng quyết định đến mục
tiêu, quy mô đầu tư của dự án.
2. Công trình ảnh
hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là công trình thuộc danh mục quy định
tại Phụ lục X Nghị định này.
3. Công trình xây dựng
theo tuyến là công trình được xây dựng theo hướng tuyến trong một hoặc nhiều
khu vực địa giới hành chính, như: đường bộ; đường sắt; đường dây tải điện;
đường cáp viễn thông; đường ống dẫn dầu, dẫn khí, cấp thoát nước; đập đầu mối công
trình thủy lợi, thủy điện; kênh dẫn nước tưới, tiêu; đê, kè và các công trình
tương tự khác.
4. Công trình hiệu quả
năng lượng (Energy Efficiency Building) là công trình xây dựng đáp ứng các tiêu
chí, tiêu chuẩn quốc gia về hiệu quả năng lượng.
5. Công trình tiết
kiệm tài nguyên (Resource Efficiency Building) là công trình xây dựng có áp
dụng các giải pháp kỹ thuật sử dụng, tiêu thụ tiết kiệm các nguồn tài nguyên
thiên nhiên như đất, nước, khoáng sản và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác.
6. Công trình xanh
(Green Building) là công trình xây dựng được thiết kế, xây dựng và vận hành đáp
ứng các tiêu chí, tiêu chuẩn về sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài
nguyên; đảm bảo tiện nghi, chất lượng môi trường sống bên trong công trình và
bảo vệ môi trường bên ngoài công trình.
7. Dự án quan trọng
quốc gia theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định này gồm: dự án quan trọng
quốc gia theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công; dự án do Quốc hội
quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương
thức đối tác công tư; dự án do Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy
định của pháp luật về đầu tư.
8. Dự án đầu tư xây
dựng quy mô lớn sử dụng vốn khác có yêu cầu thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng, gồm: dự án đầu tư xây
dựng nhóm A theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công; dự án đầu tư
xây dựng do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án
đầu tư xây dựng nhà ở, khu đô thị có yêu cầu thực hiện thủ tục chấp thuận chủ
trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.
9. Dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công là dự án đầu tư xây dựng sử dụng
vốn nhà nước theo quy định của pháp luật về đấu thầu nhưng không bao gồm vốn
đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
10. Giấy phép hoạt
động xây dựng là giấy phép do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp
cho nhà thầu nước ngoài theo từng hợp đồng sau khi trúng thầu theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
11. Thiết kế kỹ thuật
tổng thể (Front - End Engineering Design), sau đây gọi là thiết kế FEED, là
bước thiết kế được lập theo thông lệ quốc tế đối với dự án có thiết kế công
nghệ sau khi dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt để cụ thể hóa các yêu cầu về
dây chuyền công nghệ, thông số kỹ thuật của các thiết bị, vật liệu sử dụng chủ
yếu, giải pháp xây dựng phục vụ lập hồ sơ lựa chọn nhà thầu theo hợp đồng EPC
hoặc theo yêu cầu đặc thù để triển khai bước thiết kế tiếp theo.
12. Nhà thầu nước
ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự; đối với cá
nhân còn phải có năng lực hành vi dân sự để ký kết và thực hiện hợp đồng. Năng
lực pháp luật dân sự và năng hành vi dân sự của nhà thầu nước ngoài được xác
định theo pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch. Nhà thầu nước ngoài có
thể là tổng thầu, nhà thầu chính, nhà thầu liên danh, nhà thầu phụ.
13. Chủ nhiệm là chức
danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ quản lý, điều phối thực hiện toàn
bộ công việc tư vấn có nhiều chuyên môn khác nhau, gồm: chủ nhiệm lập thiết kế
quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng.
14. Chủ trì là chức
danh của cá nhân được tổ chức giao nhiệm vụ phụ trách thực hiện công việc theo
lĩnh vực chuyên môn, gồm: chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ trì
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; chủ trì kiểm định xây dựng; chủ trì lập,
thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
15. Giám sát trưởng là
chức danh của cá nhân được tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình giao
nhiệm vụ quản lý, điều hành hoạt động giám sát thi công xây dựng đối với một
công trình hoặc gói thầu cụ thể.
16. Chỉ huy trưởng
hoặc giám đốc dự án của nhà thầu (sau đây gọi chung là chỉ huy trưởng) là chức
danh của cá nhân được tổ chức thi công xây dựng giao nhiệm vụ quản lý, điều
hành hoạt động thi công xây dựng đối với một công trình hoặc gói thầu cụ thể.
17. Giám đốc quản lý
dự án là chức danh của cá nhân được Giám đốc Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực, người đại diện theo
pháp luật của tổ chức tư vấn quản lý dự án, người đại diện theo pháp luật của
chủ đầu tư (trường hợp chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc hoặc
thành lập ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án) giao nhiệm vụ quản lý,
điều phối thực hiện quản lý dự án đối với dự án đầu tư xây dựng cụ thể.
18. Người đề nghị thẩm
định là chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân được người quyết định đầu tư
hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường
hợp chưa xác định được chủ đầu tư để trình thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng.
19. Mã số chứng chỉ
hành nghề là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của cá nhân. Mỗi cá nhân tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số
chứng chỉ hành nghề. Mã số chứng chỉ hành nghề không thay đổi khi cá nhân đề
nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
20. Mã số chứng chỉ
năng lực là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định của Nghị định này được cấp một mã số
chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị
cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực đã được cấp.
Điều 4. Trình tự đầu
tư xây dựng
1. Trình tự thực hiện
đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Xây dựng năm 2014,
được quy định cụ thể như sau:
a) Giai đoạn chuẩn bị
dự án gồm các công việc: khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có); lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng; lập, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi để phê
duyệt/quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên
quan đến chuẩn bị dự án;
b) Giai đoạn thực hiện
dự án gồm các công việc: chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có);
khảo sát xây dựng; lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; cấp
giấy phép xây dựng (đối với công trình theo quy định phải có giấy phép xây
dựng); lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng công
trình; giám sát thi công xây dựng; tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành;
vận hành, chạy thử; nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng; bàn giao công
trình đưa vào sử dụng và các công việc cần thiết khác;
c) Giai đoạn kết thúc
xây dựng gồm các công việc: Quyết toán hợp đồng xây dựng, quyết toán dự án hoàn
thành, xác nhận hoàn thành công trình, bảo hành công trình xây dựng, bàn giao
các hồ sơ liên quan và các công việc cần thiết khác.
2. Trình tự thực hiện
dự án đầu tư xây dựng công trình khẩn cấp thực hiện theo quy định tại Điều 58
Nghị định này. Trình tự thực hiện dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư
có cấu phần xây dựng (sau đây gọi là dự án PPP) thực hiện theo quy định của
pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư. Đối với các dự án còn
lại, tùy thuộc điều kiện cụ thể và yêu cầu kỹ thuật của dự án, người quyết định
đầu tư quyết định trình tự thực hiện tuần tự hoặc kết hợp đồng thời đối với các
hạng mục công việc quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, phù hợp với
các nội dung tại quyết định phê duyệt dự án.
3. Theo tính chất của
dự án và điều kiện cụ thể, việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được thực hiện
tại giai đoạn chuẩn bị dự án hoặc thực hiện dự án, đảm bảo phù hợp trình tự,
thủ tục theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 5. Phân loại dự
án đầu tư xây dựng
Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Điều 49 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14, được quy định chi tiết nhằm quản lý các hoạt động xây dựng
theo quy định tại Nghị định này như sau:
1. Theo công năng phục
vụ của dự án, tính chất chuyên ngành, mục đích quản lý của công trình thuộc dự
án, dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy định tại Phụ lục IX Nghị định
này.
2. Theo nguồn vốn sử
dụng, hình thức đầu tư, dự án đầu tư xây dựng được phân loại gồm: dự án sử dụng
vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP và dự
án sử dụng vốn khác. Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn hỗn hợp gồm nhiều nguồn
vốn nêu trên được phân loại để quản lý theo các quy định tại Nghị định này như
sau:
a) Dự án sử dụng vốn
hỗn hợp có tham gia của vốn đầu tư công được quản lý theo quy định của dự án sử
dụng vốn đầu tư công; dự án PPP có sử dụng vốn đầu tư công được quản lý theo
quy định của pháp luật về PPP;
b) Dự án sử dụng vốn
hỗn hợp bao gồm vốn nhà nước ngoài đầu tư công và vốn khác: trường hợp có tỷ lệ
vốn nhà nước ngoài đầu tư công lớn hơn 30% hoặc trên 500 tỷ đồng trong tổng mức
đầu tư thì được quản lý theo các quy định đối với dự án sử dụng vốn nhà nước
ngoài đầu tư công; trường hợp còn lại được quản lý theo quy định đối với dự án
sử dụng vốn khác.
3. Trừ trường hợp
người quyết định đầu tư có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng gồm:
a) Dự án đầu tư xây
dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo;
b) Dự án đầu tư xây
dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không
bao gồm tiền sử dụng đất);
c) Dự án đầu tư xây
dựng có nội dung chủ yếu là mua sắm hàng hóa, cung cấp dịch vụ, lắp đặt thiết
bị công trình hoặc dự án sửa chữa, cải tạo không ảnh hưởng đến an toàn chịu lực
công trình có giá trị chi phí phần xây dựng dưới 10% tổng mức đầu tư và không
quá 05 tỷ đồng (trừ dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án đầu tư theo
phương thức đối tác công tư).
Điều 6. Ứng dụng mô
hình thông tin công trình và các giải pháp công nghệ số
1. Khuyến khích áp
dụng mô hình thông tin công trình (sau đây gọi tắt là BIM), giải pháp công nghệ
số trong hoạt động xây dựng và quản lý vận hành công trình. Người quyết định
đầu tư quyết định việc áp dụng BIM, giải pháp công nghệ số khi quyết định dự án
đầu tư xây dựng.
2. Tệp tin BIM là một
thành phần trong hồ sơ thiết kế xây dựng, hồ sơ hoàn thành công trình đối với
các dự án, công trình xây dựng áp dụng BIM. Nội dung và mức độ chi tiết của mô
hình thông tin công trình thực hiện theo thỏa thuận của các bên có liên quan
đến việc ứng dụng BIM trong hợp đồng xây dựng.
3. Thủ tướng Chính phủ
quy định lộ trình áp dụng BIM, giải pháp công nghệ số trong hoạt động xây dựng.
Điều 7. Công trình
hiệu quả năng lượng, công trình tiết kiệm tài nguyên và công trình xanh
1. Khi đầu tư xây dựng
công trình phải có giải pháp kỹ thuật và biện pháp quản lý nhằm sử dụng hiệu
quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường.
2. Nhà nước khuyến
khích xây dựng, phát triển và đánh giá, chứng nhận công trình hiệu quả năng
lượng, công trình tiết kiệm tài nguyên, công trình xanh.
3. Việc phát triển các
công trình nêu tại khoản 2 Điều này thực hiện theo chính sách, kế hoạch và lộ
trình áp dụng do Thủ tướng Chính phủ quy định.
4. Bộ trưởng Bộ Xây
dựng tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quy định về tiêu chí, quy trình đánh giá,
chứng nhận công trình hiệu quả năng lượng, công trình tiết kiệm tài nguyên,
công trình xanh.
Điều 8. Quy định về áp
dụng tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài (gọi chung
là tiêu chuẩn nước ngoài); tiêu chuẩn cơ sở; vật liệu và công nghệ mới trong
hoạt động xây dựng
1. Việc lựa chọn, áp
dụng tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ các quy định của
Luật Xây dựng và quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Trường hợp áp dụng
tiêu chuẩn nước ngoài:
a) Trong thuyết minh
thiết kế xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật (nếu có), phải có đánh giá về tính
tương thích, đồng bộ và sự tuân thủ với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Ưu tiên sử dụng các
tiêu chuẩn nước ngoài đã được thừa nhận và áp dụng rộng rãi.
3. Trường hợp áp dụng
tiêu chuẩn cơ sở:
a) Khi áp dụng tiêu
chuẩn cơ sở thì phải có thuyết minh về sự tuân thủ các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia và tính tương thích, đồng bộ với các tiêu chuẩn có liên quan;
b) Việc công bố các
tiêu chuẩn cơ sở phải tuân thủ chặt chẽ các quy định, quy trình được quy định
tại các pháp luật khác có liên quan.
4. Việc sử dụng vật
liệu, công nghệ mới lần đầu được áp dụng phải tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia, tương thích với các tiêu chuẩn có liên quan; đảm bảo tính khả thi, sự bền
vững, an toàn và hiệu quả.
Chương II
LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN, QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Mục 1. LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 9. Lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
1. Việc lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi để xem xét, quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu
tư xây dựng được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 của Luật Xây dựng
năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Phương án thiết kế
sơ bộ của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng được thể hiện trên
thuyết minh và bản vẽ, bao gồm các nội dung sau:
a) Bản vẽ thiết kế sơ
bộ gồm: Sơ đồ vị trí, địa điểm khu đất xây dựng; sơ bộ tổng mặt bằng của dự án;
bản vẽ thể hiện giải pháp thiết kế sơ bộ công trình chính của dự án;
b) Thuyết minh về quy
mô, tính chất của dự án; hiện trạng, ranh giới khu đất; thuyết minh về sự phù
hợp với quy hoạch (nếu có), kết nối giao thông, hạ tầng kỹ thuật xung quanh dự
án; thuyết minh về giải pháp thiết kế sơ bộ;
c) Bản vẽ và thuyết
minh sơ bộ về dây chuyền công nghệ và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập sơ bộ tổng
mức đầu tư của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo
quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Nội dung Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi quy định tại Điều 53 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14,
trong đó, theo yêu cầu từng dự án, thuyết minh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
cần có một số nội dung cụ thể như sau:
a) Việc đáp ứng các
điều kiện làm chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu
có) đối với trường hợp chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với việc chấp
thuận nhà đầu tư;
b) Dự kiến diện tích
đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng cần chuyển đổi mục đích sử
dụng để làm dự án đầu tư xây dựng (nếu có);
c) Đối với dự án khu
đô thị, nhà ở cần có thuyết minh việc triển khai dự án đầu tư đáp ứng mục tiêu,
định hướng phát triển đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa
phương trong từng giai đoạn (nếu có); sơ bộ cơ cấu sản phẩm nhà ở và việc dành
quỹ đất phát triển nhà ở xã hội; sơ bộ phương án đầu tư xây dựng, quản lý hạ
tầng đô thị trong dự án và kết nối với hạ tầng ngoài phạm vi dự án đối với dự
án khu đô thị.
Điều 10. Thẩm định Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng
1. Việc thẩm định báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi trong hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư
được thực hiện theo quy định của pháp Luật về đầu tư; việc thẩm định báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư công, dự án PPP được thực hiện theo quy
định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác
công tư.
2. Sau khi dự án được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư
theo quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu tư hoặc cơ quan, tổ chức được giao
nhiệm vụ chuẩn bị dự án hoàn thiện Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây
dựng làm cơ sở triển khai các bước tiếp theo theo quy định của pháp luật có
liên quan.
Điều 11. Nội dung Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
1. Nội dung Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 54 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14.
2. Đối với dự án đầu
tư xây dựng nhà ở, khu đô thị, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng phải
thuyết minh rõ các nội dung sau:
a) Sự phù hợp của dự
án đầu tư đối với chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương đã
được phê duyệt (nếu có);
b) Tổng diện tích sàn
xây dựng nhà ở; tỷ lệ, số lượng các loại nhà ở (biệt thự, liền kề, căn hộ chung
cư) và sự tương thích của số lượng các loại nhà ở với chỉ tiêu dân số được phê
duyệt;
c) Diện tích đất dành
để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở;
d) Phương án kinh
doanh các sản phẩm nhà ở và các sản phẩm khác của dự án;
đ) Sự phù hợp với định
hướng phát triển đô thị, chương trình phát triển đô thị được phê duyệt (nếu
có); kế hoạch xây dựng và hoàn thành các công trình hạ tầng kỹ thuật trước khi
khai thác nhà ở (nếu có), công trình hạ tầng xã hội và các công trình khác
trong dự án; kế hoạch và danh mục các khu vực hoặc công trình và dịch vụ công
ích sẽ bàn giao trong trường hợp có bàn giao cho Nhà nước;
e) Phương án phân kỳ
đầu tư để đảm bảo yêu cầu đồng bộ đối với các dự án gồm nhiều công trình xây
dựng triển khai theo thời gian dài có yêu cầu phân kỳ đầu tư;
g) Đối với khu đô thị
không có nhà ở thì không yêu cầu thực hiện các quy định tại các điểm a, b, c và
d của khoản này.
Điều 12. Thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng của người
quyết định đầu tư
1. Việc thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi của dự án quan trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công
được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Hội đồng thẩm định
hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối
tác công tư, tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo
quy định tại Nghị định này, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt dự
án.
3. Đối với các dự án
không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người quyết
định đầu tư giao cơ quan chuyên môn trực thuộc hoặc tổ chức, cá nhân có chuyên
môn phù hợp với tính chất, nội dung của dự án khi không có cơ quan chuyên môn
trực thuộc làm cơ quan chủ trì thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. Người quyết định đầu tư được giao cơ quan
chuyên môn về xây dựng làm cơ quan chủ trì thẩm định trong trường hợp có cơ
quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc.
4. Người đề nghị thẩm
định có trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, trình hồ sơ đến cơ
quan chủ trì thẩm định theo quy định tại khoản 3 Điều này để tổ chức thẩm định.
5. Theo yêu cầu riêng
của từng dự án, chủ đầu tư hoặc cơ quan được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án phải
thực hiện các thủ tục, yêu cầu theo quy định của pháp luật có liên quan ở giai
đoạn chuẩn bị dự án, trình cơ quan chủ trì thẩm định làm cơ sở xem xét, thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, gồm:
a) Văn bản thỏa thuận
cấp điện, cấp nước, thoát nước thải, đấu nối giao thông, các văn bản thỏa thuận
về kết nối hạ tầng khác (nếu có);
b) Văn bản chấp thuận
độ cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật
hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (nếu có);
c) Kết quả thẩm định
đối với dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam
thắng cảnh theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa;
d) Văn bản thẩm duyệt
hoặc ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy;
đ) Kết quả thực hiện
thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường;
e) Thông báo kết quả
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
g) Kết quả thực hiện
các thủ tục khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
6. Cơ quan chủ trì
thẩm định có trách nhiệm tổ chức thẩm định các nội dung theo quy định tại Điều
57 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 của
Luật số 62/2020/QH14, trong đó một số nội dung được quy định cụ thể như sau:
a) Cơ quan chủ trì
thẩm định có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các yêu cầu của pháp luật có
liên quan theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Đối với dự án sử
dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc có ảnh hưởng xấu đến môi trường có sử
dụng công nghệ, cơ quan chủ trì thẩm định gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về
chuyển giao công nghệ, Điều 16 và Điều 17 Nghị định này;
c) Việc xác định tổng
mức đầu tư của dự án thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng.
7. Cơ quan chủ trì
thẩm định tổng hợp kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng; ý kiến
của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan (nếu
có), trình người quyết định đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
Điều 13. Thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng
Việc thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi được thực hiện đối với toàn bộ dự án,
từng dự án thành phần, từng công trình xây dựng hoặc một số công trình xây dựng
theo giai đoạn thực hiện, phân kỳ đầu tư của dự án nhưng phải đảm bảo tính
thống nhất, đồng bộ giữa các kết quả thẩm định và phù hợp với tiến độ dự án tại
quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư của dự án. Trừ dự án quan trọng
quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu
tư theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư, thẩm
quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ quan chuyên môn về xây dựng
được quy định như sau:
1. Đối với dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định
đối với dự án thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định
này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với
dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án nhóm A; dự án nhóm B do người đứng đầu
cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa
án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng
Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi là cơ
quan trung ương) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư;
dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án
nhóm C thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên
ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc
phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ dự án quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a khoản
này và dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;
c) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm
định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc
phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
2. Đối với dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây
dựng thẩm định đối với dự án từ nhóm B trở lên, dự án có công trình ảnh hưởng
lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại
Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với
dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm
A; dự án nhóm B do người đứng đầu cơ quan trung ương, người đứng đầu tập đoàn
kinh tế, tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập (sau
đây gọi là tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước) quyết định đầu tư hoặc phân
cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án
được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án nhóm C
thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà
cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc phân cấp,
ủy quyền quyết định đầu tư; trừ dự án quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại các điểm a
khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm
định đối với dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định đầu tư hoặc
phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
3. Đối với dự án PPP,
cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với dự án thuộc chuyên ngành quản
lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với
dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư; dự án do người đứng
đầu cơ quan trung ương, Thủ trưởng cơ quan khác theo quy định của pháp luật về
đầu tư theo phương thức đối tác công tư phê duyệt dự án hoặc phân cấp, ủy quyền
phê duyệt dự án; dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây
dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án PPP được đầu
tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ dự án quy định tại điểm a
khoản này.
4. Đối với dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn khác, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định đối với
dự án quy mô lớn quy định tại khoản 8 Điều 3 Nghị định này, dự án có công trình
ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng thuộc chuyên ngành quản lý theo
quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với
dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm
A; dự án đầu tư xây dựng có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với dự án được đầu tư
xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh; trừ dự án quy định tại điểm a khoản
này.
5. Đối với dự án có
công năng phục vụ hỗn hợp, thẩm quyền thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây
dựng được xác định theo chuyên ngành quản lý quy định tại Điều 109 Nghị định
này đối với công năng phục vụ của công trình chính của dự án hoặc công trình chính
có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công trình chính.
Điều 14. Hồ sơ trình
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về
xây dựng
1. Người đề nghị thẩm
định trình 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định.
Hồ sơ trình thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ trình thẩm
định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ
trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản
3 Điều này, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và
được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc
trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) phải tuân thủ quy định của pháp luật về
kiến trúc.
3. Hồ sơ trình thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm: Tờ trình thẩm định theo
quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định này, hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả
thi và các tài liệu, văn bản pháp lý kèm theo, cụ thể:
a) Văn bản về chủ
trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư
công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
b) Quyết định lựa chọn
phương án thiết kế kiến trúc thông qua thi tuyển theo quy định và phương án
thiết kế được lựa chọn kèm theo (nếu có yêu cầu);
c) Văn bản/quyết định
phê duyệt và bản vẽ kèm theo (nếu có) của một trong các loại quy hoạch sau đây:
Quy hoạch chi tiết xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quy hoạch có tính
chất kỹ thuật chuyên ngành khác theo quy định của pháp luật về quy hoạch;
phương án tuyến, vị trí công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp
thuận đối với công trình xây dựng theo tuyến; quy hoạch phân khu xây dựng đối
với trường hợp không có yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng;
d) Văn bản ý kiến về
giải pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở; văn bản kết quả thực hiện
thủ tục về đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ
môi trường (nếu có yêu cầu theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa
cháy, bảo vệ môi trường);
Các thủ tục về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường được thực hiện theo
nguyên tắc đồng thời, không yêu cầu bắt buộc xuất trình các văn bản này tại
thời điểm trình hồ sơ thẩm định, nhưng phải có kết quả gửi cơ quan chuyên môn
về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả thẩm định. Trường hợp chủ đầu tư
có yêu cầu thực hiện thủ tục lấy ý kiến về giải pháp phòng cháy, chữa cháy của
thiết kế cơ sở theo cơ chế một cửa liên thông khi thẩm định Báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây dựng thì chủ đầu tư nộp
bổ sung 01 bộ hồ sơ theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy;
đ) Các văn bản thỏa
thuận, xác nhận về đấu nối hạ tầng kỹ thuật của dự án; văn bản chấp thuận độ
cao công trình theo quy định của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật
hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam (trường hợp
dự án không thuộc khu vực hoặc đối tượng có yêu cầu lấy ý kiến thống nhất về bề
mặt quản lý độ cao công trình tại giai đoạn phê duyệt quy hoạch xây dựng) (nếu
có);
e) Các văn bản pháp lý
khác có liên quan (nếu có);
g) Hồ sơ khảo sát xây
dựng được phê duyệt; thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;
thiết kế cơ sở hoặc thiết kế khác theo thông lệ quốc tế phục vụ lập báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (gồm bản vẽ và thuyết minh); danh mục tiêu
chuẩn chủ yếu áp dụng cho dự án;
h) Danh sách các nhà
thầu kèm theo mã số chứng chỉ năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập
thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có); mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các
bộ môn thiết kế, lập tổng mức đầu tư; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
i) Đối với dự án sử
dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu xem xét tổng
mức đầu tư, ngoài các nội dung quy định nêu trên, hồ sơ trình thẩm định phải có
các nội dung sau: tổng mức đầu tư; các thông tin, số liệu về giá, định mức có
liên quan để xác định tổng mức đầu tư; báo giá, kết quả thẩm định giá (nếu có).
Điều 15. Quy trình thẩm
định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng
1. Cơ quan chuyên môn
về xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ
trình thẩm định theo quy định tại Điều 14 Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có
trách nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần,
việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định).
Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ
quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với
những nội dung lấy ý kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm
định trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
c) Gửi văn bản đến các
cơ quan có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy để thực hiện lấy ý kiến về giải
pháp phòng cháy, chữa cháy của thiết kế cơ sở trong trường hợp chủ đầu tư có
yêu cầu.
2. Cơ quan chuyên môn
về xây dựng từ chối tiếp nhận hồ sơ trình thẩm định trong các trường hợp:
a) Trình thẩm định
không đúng với thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về xây dựng hoặc người đề nghị
thẩm định không đúng thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này;
b) Không thuộc đối
tượng phải thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định;
c) Hồ sơ trình thẩm
định không bảo đảm về tính pháp lý hoặc không hợp lệ theo quy định tại Nghị
định này;
d) Đối với hồ sơ nhận
qua đường bưu điện thuộc các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c
của khoản này, cơ quan chuyên môn về xây dựng phải có văn bản gửi người đề nghị
thẩm định nêu rõ lý do từ chối thực hiện thẩm định.
3. Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người
đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan chuyên môn về
xây dựng dừng việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi
có yêu cầu.
4. Cơ quan chuyên môn
về xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định theo cơ chế một cửa liên thông bảo
đảm đúng nội dung theo quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14; bảo đảm
thời gian theo quy định tại khoản Điều 59 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
5. Trong quá trình
thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không
quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót
về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận
thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong
thời hạn 20 ngày thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người
đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
6. Kết quả thẩm định
phải có đánh giá, kết luận về mức đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm
định quy định tại khoản 2 Điều 58 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 15 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14; các yêu cầu đối với người đề
nghị thẩm định, người quyết định đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đối với dự án
PPP. Kết quả thẩm định được đồng thời gửi cơ quan quản lý xây dựng ở địa phương
để biết và quản lý.
Mẫu văn bản thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện
theo quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I Nghị định này.
7. Việc đóng dấu, lưu
trữ hồ sơ thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ trình thẩm
định sau khi chỉnh sửa, hoàn thiện được cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm
tra, đóng dấu xác nhận các nội dung đã được thẩm định trên các bản vẽ có liên
quan của 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây dựng. Mẫu dấu thẩm định theo quy định
tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này. Các bản vẽ đã đóng dấu thẩm định được
giao lại cho Người đề nghị thẩm định; người đề nghị thẩm định có trách nhiệm
lưu trữ theo quy định pháp luật về lưu trữ và đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ
quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét hồ sơ lưu trữ này. Người đề nghị
thẩm định có trách nhiệm nộp bản chụp (định dạng .PDF) tài liệu Báo cáo nghiên
cứu khả thi, thiết kế xây dựng đã đóng dấu thẩm định cho cơ quan chuyên môn về
xây dựng;
b) Khi kết thúc công
tác thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm lưu trữ, bảo quản
một số tài liệu gồm: Tờ trình thẩm định; các kết luận của tổ chức, cá nhân tham
gia thẩm định; văn bản góp ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan; thông báo
kết quả thẩm định; các bản chụp tài liệu đã đóng dấu thẩm định theo quy định
tại điểm a khoản này.
8. Trong quá trình
thẩm định, trường hợp cần thiết, cơ quan chuyên môn về xây dựng được yêu cầu
người đề nghị thẩm định lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực để
thẩm tra các nội dung cần thiết phục vụ thẩm định, cụ thể như sau:
a) Việc lựa chọn tổ
chức, cá nhân thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện theo hình thức chỉ định thầu
và theo quy trình chỉ định thầu rút gọn được quy định tại pháp luật về đấu
thầu;
b) Tổ chức tư vấn thẩm
tra phải độc lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và với các nhà thầu tư
vấn lập thiết kế xây dựng;
c) Các bản vẽ được
thẩm tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định
này.
Điều 16. Thẩm quyền
thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử dụng
công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác động
xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ theo Luật Chuyển giao công nghệ
1. Đối với dự án sử
dụng vốn đầu tư công:
a) Hội đồng thẩm định
nhà nước thẩm định về công nghệ đối với dự án quan trọng quốc gia;
b) Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do Thủ tướng Chính phủ,
người đứng đầu cơ quan trung ương, người đứng đầu cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập do bộ, cơ quan trung ương quản lý quyết định chủ trương đầu tư;
c) Cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng tham mưu cho Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực (sau đây gọi là cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) chủ trì thẩm định về công nghệ đối với dự án do
Hội đồng nhân dân các cấp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp, người đứng đầu cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do địa phương quản lý quyết định chủ
trương đầu tư.
2. Đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công:
a) Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ có ý kiến về công nghệ,
các cơ quan, tổ chức có liên quan đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ chấp thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A, nhóm B do người đứng đầu cơ
quan trung ương, tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết định đầu tư hoặc
phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an
toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên
địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án do Bộ quyết định đầu tư;
b) Cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về khoa
học, công nghệ, các cơ quan, tổ chức có liên quan có ý kiến về công nghệ đối
với dự án còn lại không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
3. Đối với dự án sử
dụng vốn khác:
a) Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ, cơ quan, tổ chức liên
quan có ý kiến về công nghệ đối với dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an
toàn, lợi ích cộng đồng cấp đặc biệt, cấp I hoặc được đầu tư xây dựng trên địa
bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan chuyên môn về khoa
học và công nghệ, cơ quan, tổ chức liên quan có ý kiến về công nghệ đối với dự
án còn lại không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối với dự án PPP,
Hội đồng thẩm định hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định dự án PPP tổ chức
thẩm định về công nghệ khi thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định
của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
Điều 17. Trình tự thực
hiện thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đối với dự án đầu tư xây dựng sử
dụng công nghệ hạn chế chuyển giao hoặc dự án đầu tư xây dựng có nguy cơ tác
động xấu đến môi trường có sử dụng công nghệ
1. Đối với dự án quan
trọng quốc gia sử dụng vốn đầu tư công, trình tự thẩm định về công nghệ của Hội
đồng thẩm định nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
2. Đối với dự án đầu
tư xây dựng không thuộc khoản 1 Điều này:
a) Trong thời hạn 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ dự án, cơ quan chủ trì thẩm định
gửi văn bản yêu cầu thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ kèm Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng và các văn bản pháp lý có liên quan đến cơ quan có
thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ. Nội dung của Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng phải có nội dung giải trình về công nghệ theo quy
định tại khoản 2 Điều 16 của Luật Chuyển giao công nghệ năm 2017;
b) Cơ quan có thẩm
quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ tổ chức thẩm định hoặc có ý kiến về
công nghệ dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 19 và Điều 20 của Luật Chuyển
giao công nghệ năm 2017;
c) Thời gian thẩm định
hoặc có ý kiến về công nghệ là 30 ngày đối với dự án do Quốc hội chấp thuận chủ
trương đầu tư, 20 ngày đối với dự án nhóm A, 15 ngày đối với dự án nhóm B, 10 ngày
đối với dự án nhóm C và dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây
dựng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; trường hợp cần gia hạn thời gian có ý kiến về
công nghệ thì thời gian gia hạn không quá thời hạn quy định đối với từng loại
dự án nêu trên. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ có
trách nhiệm thông báo cho cơ quan chủ trì thẩm định về việc gia hạn bằng văn
bản và nêu rõ lý do;
d) Trường hợp cơ quan
có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến về công nghệ đồng thời là cơ quan chủ
trì thẩm định dự án thì thời hạn thẩm định, có ý kiến về công nghệ được tính
trong thời hạn thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng.
Điều 18. Phê duyệt dự
án, quyết định đầu tư xây dựng
1. Cơ quan chủ trì
thẩm định có trách nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình người quyết định
đầu tư phê duyệt dự án, quyết định đầu tư. Thẩm quyền quyết định đầu tư xây
dựng được thực hiện theo quy định tại Điều 60 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Việc phê duyệt dự
án của cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP được thực hiện theo quy định
pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
3. Việc quyết định đầu
tư xây dựng của người quyết định đầu tư được thể hiện tại quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng, gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Tên dự án;
b) Người quyết định
đầu tư; Chủ đầu tư;
c) Mục tiêu, quy mô
đầu tư xây dựng;
d) Tổ chức tư vấn lập
Báo cáo nghiên cứu khả thi (Báo cáo kinh tế - kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ
chức lập khảo sát xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở;
đ) Địa điểm xây dựng
và diện tích đất sử dụng;
e) Loại, nhóm dự án;
loại, cấp công trình chính; thời hạn sử dụng theo thiết kế của công trình
chính;
g) Số bước thiết kế,
danh mục tiêu chuẩn chủ yếu được lựa chọn;
h) Tổng mức đầu tư;
giá trị các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư;
i) Tiến độ thực hiện
dự án, phân kỳ đầu tư (nếu có), thời hạn hoạt động cửa dự án, (nếu có);
k) Nguồn vốn đầu tư và
dự kiến bố trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án;
l) Hình thức tổ chức
quản lý dự án được áp dụng;
m) Yêu cầu về nguồn
lực, khai thác sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư (nếu có);
n) Trình tự đầu tư xây
dựng đối với công trình bí mật nhà nước (nếu có);
o) Các nội dung khác
(nếu có).
4. Mẫu Quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng đối với các dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà
nước ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục I Nghị định này.
Điều 19. Điều chỉnh dự
án đầu tư xây dựng
1. Dự án đầu tư xây
dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công được điều chỉnh
theo các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014 đã
được sửa đổi, bổ sung tại khoản 18 và khoản 64 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
Việc điều chỉnh dự án PPP được thực hiện theo quy định tại pháp luật về đầu tư
theo phương thức đối tác công tư. Việc điều chỉnh dự án sử dụng vốn khác thực
hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 61 của Luật Xây dựng năm 2014.
2. Đối với các dự án
đầu tư xây dựng điều chỉnh, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Khi điều chỉnh dự
án có thay đổi về mục tiêu, quy mô sử dụng đất, quy mô đầu tư xây dựng;
b) Khi có thay đổi về
chỉ tiêu quy hoạch, kiến trúc của dự án tại quy hoạch chi tiết xây dựng, quy
hoạch có tính chất kỹ thuật chuyên ngành khác hoặc quyết định/chấp thuận chủ
trương đầu tư được phê duyệt;
c) Khi điều chỉnh làm
tăng tổng mức đầu tư dự án đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng
vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
d) Khi có thay đổi về
giải pháp bố trí các công năng chính trong công trình dẫn đến yêu cầu phải đánh
giá lại về giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn xây dựng, phòng, chống cháy, nổ,
bảo vệ môi trường, sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật của dự án.
3. Thẩm quyền, trình
tự thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh của cơ quan
chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 13, 14 và 15 Nghị
định này.
Trường hợp điều chỉnh dự án làm thay đổi nhóm dự án hoặc cấp công trình xây
dựng của dự án, thẩm quyền thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng
điều chỉnh được xác định theo thẩm quyền của nhóm dự án, cấp công trình sau
điều chỉnh.
4. Việc thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây
dựng, thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng điều chỉnh của người quyết
định đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP gồm các nội dung được
điều chỉnh hoặc toàn bộ các nội dung của dự án sau khi điều chỉnh.
Mục 2. TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều 20. Lựa chọn hình
thức quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Đối với dự án sử
dụng vốn đầu tư công, người quyết định đầu tư lựa chọn hình thức quản lý dự án
quy định tại khoản 2 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 19 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, cụ thể như sau:
a) Người quyết định
đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên
ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (sau đây gọi là Ban quản lý dự
án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực) trên cơ sở số lượng, tiến độ thực
hiện các dự án cùng một chuyên ngành, cùng một hướng tuyến, trong một khu vực
hành chính hoặc theo yêu cầu của nhà tài trợ vốn;
b) Trong trường hợp
không áp dụng hình thức quản lý dự án theo điểm a khoản này, người quyết định
đầu tư quyết định áp dụng hình thức Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
hoặc chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án hoặc thuê tư vấn quản lý dự án.
2. Đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công hoặc vốn khác, người quyết định đầu tư
quyết định hình thức quản lý dự án được quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.
3. Đối với dự án sử
dụng vốn ODA, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, hình thức tổ chức quản
lý dự án được áp dụng theo quy định của điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận
với nhà tài trợ. Trường hợp điều ước quốc tế về ODA hoặc thỏa thuận với nhà tài
trợ không có quy định cụ thể thì hình thức tổ chức quản lý dự án được thực hiện
theo quy định của Nghị định này.
4. Đối với dự án PPP,
hình thức quản lý dự án được thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c và d
khoản 1 Điều 62 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19
Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 phù hợp với yêu cầu quản lý, điều kiện cụ thể
của dự án và thỏa thuận tại hợp đồng dự án.
Điều 21. Tổ chức và
hoạt động của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng khu vực
1. Người quyết định
thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực quyết định
về số lượng, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và hoạt động của các Ban quản
lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý dự án phù hợp với
yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án.
2. Thẩm quyền thành
lập và tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án
khu vực được quy định như sau:
a) Người đứng đầu cơ
quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thành lập Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để giao làm chủ đầu tư
một số dự án và thực hiện quản lý dự án đồng thời nhiều dự án sử dụng vốn đầu
tư công thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
Trường hợp Tổng cục trưởng được Bộ trưởng phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư
các dự án đầu tư xây dựng cùng chuyên ngành, hướng tuyến hoặc trong cùng một
khu vực hành chính, tùy theo số lượng, quy mô dự án được phân cấp, ủy quyền và
điều kiện tổ chức thực hiện cụ thể, Bộ trưởng có thể giao Tổng Cục trưởng thành
lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự
án được phân cấp, ủy quyền;
b) Đối với dự án sử
dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, vốn khác, người đại diện có thẩm quyền của
cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban
quản lý dự án khu vực theo yêu cầu quản lý và điều kiện cụ thể của dự án;
c) Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do cơ quan có thẩm quyền thành lập theo
quy định tại điểm a khoản này là đơn vị sự nghiệp công lập. Cơ cấu tổ chức của
Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực theo quy định tại
khoản 5 Điều này.
3. Số lượng Ban quản lý
dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thành lập do người quyết
định thành lập xem xét quyết định, cụ thể như sau:
a) Đối với các bộ, cơ
quan ở trung ương: Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực
được thành lập phù hợp với các chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản lý hoặc theo
yêu cầu về xây dựng cơ sở vật chất, hạ tầng tại các vùng, khu vực. Việc tổ chức
các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực trực thuộc Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an do Bộ trưởng xem xét, quyết định để phù hợp với yêu cầu
đặc thù trong quản lý ngành, lĩnh vực;
b) Đối với cấp tỉnh:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập các Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng
theo chuyên ngành được phân loại tại Phụ lục IX Nghị định này hoặc theo khu vực
đầu tư xây dựng;
c) Đối với cấp huyện:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Ban quản lý dự án chuyên ngành,
Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định đầu tư và dự án đầu tư xây dựng do Ủy ban nhân dân cấp
xã quyết định đầu tư khi có yêu cầu.
4. Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được thực hiện tư vấn quản lý dự án cho
các dự án khác hoặc thực hiện một số công việc tư vấn trên cơ sở bảo đảm hoàn
thành nhiệm vụ quản lý dự án được giao và đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực
theo quy định khi thực hiện công việc tư vấn.
5. Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực được tổ chức phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ được giao, số lượng, quy mô các dự án cần phải quản lý và gồm các bộ
phận chủ yếu sau:
a) Ban giám đốc, các
giám đốc quản lý dự án và các bộ phận trực thuộc để giúp Ban quản lý dự án
chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thực hiện chức năng làm chủ đầu tư và
chức năng quản lý dự án;
b) Giám đốc quản lý dự
án của các Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực phải có đủ
điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này; cá nhân phụ trách
các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây
dựng, định giá xây dựng có hạng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công
việc đảm nhận.
6. Quy chế hoạt động
của Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực do người quyết
định thành lập xem xét, quyết định, trong đó phải quy định rõ các quyền, trách
nhiệm giữa bộ phận thực hiện chức năng chủ đầu tư và bộ phận thực hiện nghiệp
vụ quản lý dự án phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và quy định của
pháp luật khác có liên quan.
Điều 22. Ban quản lý
dự án đầu tư xây dựng một dự án
1. Đối với các dự án
đầu tư xây dựng không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị
định này hoặc các dự án có tính chất đặc thù, riêng biệt, theo nội dung quyết
định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng, Chủ đầu tư thành lập Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng một dự án để tổ chức quản lý một hoặc một số dự án đầu tư xây
dựng thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng một dự án là tổ chức trực thuộc chủ đầu tư, được sử dụng con
dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước hoặc ngân hàng thương mại
theo quy định để thực hiện các nhiệm vụ quản lý dự án được chủ đầu tư giao;
chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về hoạt động quản lý dự án của
mình.
3. Giám đốc quản lý dự
án của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải có đủ điều kiện năng
lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này; cá nhân phụ trách các lĩnh vực
chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây dựng, định giá
xây dựng có hạng phù hợp với nhóm dự án, cấp công trình và công việc đảm nhận.
4. Chủ đầu tư quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức hoạt động của Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 64 của Luật Xây
dựng năm 2014.
5. Ban quản lý dự án
đầu tư xây dựng một dự án theo quy định tại Điều này tự giải thể sau khi hoàn
thành công việc quản lý dự án.
Điều 23. Chủ đầu tư tổ
chức thực hiện quản lý dự án
1. Chủ đầu tư sử dụng
tư cách pháp nhân của mình và bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện,
năng lực để tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trường hợp không đủ điều
kiện thực hiện, chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực
theo quy định của Nghị định này để tham gia quản lý dự án.
2. Giám đốc quản lý dự
án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 73 Nghị định này, trừ
trường hợp thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình có yêu cầu lập
Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
3. Cá nhân tham gia
quản lý dự án làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo quyết định
của chủ đầu tư và phải có chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu công việc
đảm nhận.
Điều 24. Thuê tư vấn
quản lý dự án đầu tư xây dựng
1. Tổ chức tư vấn quản
lý dự án có thể đảm nhận thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung quản lý
dự án theo hợp đồng ký kết với chủ đầu tư.
2. Tổ chức tư vấn quản
lý dự án được lựa chọn phải có văn bản thông báo về nhiệm vụ, quyền hạn của
người đại diện và bộ máy trực tiếp quản lý dự án gửi chủ đầu tư và các nhà thầu
có liên quan.
3. Chủ đầu tư có trách
nhiệm giám sát việc thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án, xử lý các vấn đề
có liên quan giữa tổ chức tư vấn quản lý dự án với các nhà thầu và chính quyền
địa phương trong quá trình thực hiện dự án.
4. Việc lựa chọn nhà
thầu tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải tuân thủ quy định của pháp luật
về đấu thầu đối với dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật về đấu thầu.
Chương III
KHẢO SÁT, LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Mục 1. KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Điều 25. Trình tự thực
hiện khảo sát xây dựng
1. Lập và phê duyệt
nhiệm vụ khảo sát xây dựng.
2. Lập và phê duyệt
phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
3. Thực hiện khảo sát
xây dựng.
4. Nghiệm thu, phê
duyệt kết quả khảo sát xây dựng.
Điều 26. Nhiệm vụ khảo
sát xây dựng
1. Nhiệm vụ khảo sát
xây dựng được lập cho công tác khảo sát phục vụ việc lập dự án đầu tư xây dựng,
thiết kế xây dựng công trình, thiết kế sửa chữa, cải tạo, mở rộng, nâng cấp công
trình hoặc phục vụ các công tác khảo sát khác có liên quan đến hoạt động xây
dựng.
2. Nhiệm vụ khảo sát
xây dựng do nhà thầu thiết kế lập. Trường hợp chưa lựa chọn được nhà thầu thiết
kế hoặc trong các trường hợp khảo sát khác, người quyết định đầu tư hoặc chủ
đầu tư hoặc cơ quan có thẩm quyền lập dự án PPP được thuê tổ chức, cá nhân hoặc
giao tổ chức, cá nhân trực thuộc có đủ điều kiện năng lực lập, thẩm tra nhiệm
vụ khảo sát xây dựng.
3. Nhiệm vụ khảo sát
xây dựng được chủ đầu tư giao cho nhà thầu khảo sát xây dựng thông qua việc
trực tiếp ký kết hợp đồng khảo sát xây dựng hoặc giao cho nhà thầu thiết kế xây
dựng trong trường hợp nhà thầu tư vấn thiết kế thực hiện cả công tác khảo sát
xây dựng và thiết kế xây dựng.
4. Các nội dung của
nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao gồm:
a) Mục đích khảo sát
xây dựng;
b) Phạm vi khảo sát
xây dựng;
c) Yêu cầu về việc áp
dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng;
d) Sơ bộ khối lượng
các loại công tác khảo sát xây dựng, dự toán khảo sát xây dựng (nếu có);
đ) Thời gian thực hiện
khảo sát xây dựng.
5. Nhiệm vụ khảo sát
xây dựng được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp sau:
a) Trong quá trình
thực hiện khảo sát xây dựng, phát hiện các yếu tố khác thường có thể ảnh hưởng
trực tiếp đến giải pháp thiết kế hoặc khi có thay đổi nhiệm vụ thiết kế cần
phải bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng;
b) Trong quá trình
thiết kế, nhà thầu thiết kế phát hiện nhiệm vụ khảo sát xây dựng, báo cáo khảo
sát xây dựng không đáp ứng yêu cầu thiết kế;
c) Trong quá trình thi
công, phát hiện các yếu tố địa chất khác thường, không đáp ứng được nhiệm vụ
khảo sát đã được chủ đầu tư hoặc tư vấn thiết kế phê duyệt có thể ảnh hưởng đến
chất lượng công trình, biện pháp thi công xây dựng công trình.
6. Khi lập nhiệm vụ
khảo sát ở bước thiết kế xây dựng sau thì phải xem xét nhiệm vụ khảo sát và kết
quả khảo sát đã thực hiện ở bước thiết kế xây dựng trước và các kết quả khảo
sát có liên quan được thực hiện trước đó (nếu có).
Điều 27. Phương án kỹ
thuật khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát
lập phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát xây
dựng.
2. Nội dung phương án
kỹ thuật khảo sát xây dựng;
a) Cơ sở lập phương án
kỹ thuật khảo sát xây dựng;
b) Thành phần, khối
lượng công tác khảo sát xây dựng;
c) Phương pháp, thiết
bị khảo sát và phòng thí nghiệm được sử dụng;
d) Tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng áp dụng;
đ) Tổ chức thực hiện
và biện pháp kiểm soát chất lượng của nhà thầu khảo sát xây dựng;
e) Tiến độ thực hiện;
g) Biện pháp bảo đảm
an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công trình
xây dựng khác trong khu vực khảo sát; biện pháp bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh
quan trong khu vực khảo sát và phục hồi hiện trạng sau khi kết thúc khảo sát.
3. Chủ đầu tư có trách
nhiệm phải kiểm tra hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để thẩm
tra phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo
sát xây dựng theo quy định của hợp đồng.
Điều 28. Quản lý công
tác khảo sát xây dựng
1. Nhà thầu khảo sát
có trách nhiệm bố trí đủ người có kinh nghiệm và chuyên môn phù hợp để thực
hiện khảo sát theo quy định của hợp đồng xây dựng; cử người có đủ điều kiện
năng lực để làm chủ nhiệm khảo sát và tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát
chất lượng quy định tại phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
2. Tùy theo quy mô và
loại hình khảo sát, chủ đầu tư được tự thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có
năng lực hành nghề phù hợp với loại hình khảo sát để giám sát khảo sát xây dựng
theo các nội dung sau:
a) Kiểm tra năng lực
thực tế của nhà thầu khảo sát xây dựng bao gồm nhân lực, thiết bị khảo sát tại
hiện trường, phòng thí nghiệm (nếu có) được sử dụng so với phương án khảo sát
xây dựng được duyệt và quy định của hợp đồng xây dựng;
b) Theo dõi, kiểm tra
việc thực hiện khảo sát xây dựng bao gồm: vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát,
quy trình thực hiện khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm; công
tác thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm hiện trường; công tác bảo đảm an toàn
lao động, an toàn môi trường trong quá trình thực hiện khảo sát.
3. Chủ đầu tư được
quyền đình chỉ công việc khảo sát khi phát hiện nhà thầu không thực hiện đúng
phương án khảo sát đã được phê duyệt hoặc các quy định của hợp đồng xây dựng.
Điều 29. Nội dung báo
cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Căn cứ thực hiện
khảo sát xây dựng.
2. Quy trình và phương
pháp khảo sát xây dựng.
3. Khái quát về vị trí
và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô, tính
chất của công trình.
4. Khối lượng khảo sát
xây dựng đã thực hiện.
5. Kết quả, số liệu
khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích.
6. Các ý kiến đánh
giá, lưu ý, đề xuất (nếu có).
7. Kết luận và kiến
nghị.
8. Các phụ lục kèm
theo.
Điều 30. Phê duyệt báo
cáo kết quả khảo sát xây dựng
1. Chủ đầu tư có trách
nhiệm phê duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng bằng văn bản hoặc phê duyệt
trực tiếp tại Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng. Chủ đầu tư được quyền yêu cầu
nhà thầu tư vấn thiết kế hoặc thuê đơn vị tư vấn có đủ điều kiện năng lực để
kiểm tra báo cáo kết quả khảo sát xây dựng trước khi phê duyệt.
2. Nhà thầu khảo sát
chịu trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do mình thực hiện. Việc phê
duyệt báo cáo kết quả khảo sát xây dựng của chủ đầu tư không thay thế và không
làm giảm trách nhiệm về chất lượng khảo sát xây dựng do nhà thầu khảo sát thực
hiện.
3. Báo cáo kết quả
khảo sát xây dựng là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình và được lưu trữ
theo quy định.
Mục 2. THIẾT KẾ XÂY DỰNG
Điều 31. Bước thiết kế
xây dựng
1. Tùy theo quy mô,
tính chất của dự án, số bước thiết kế xây dựng được xác định tại quyết định phê
duyệt dự án đầu tư xây dựng.
2. Nội dung của từng
bước thiết kế xây dựng phải đáp ứng các quy định của pháp luật về xây dựng và
phù hợp với mục đích, nhiệm vụ thiết kế xây dựng đặt ra cho từng bước thiết kế
xây dựng.
3. Công trình thực
hiện trình tự thiết kế xây dựng từ hai bước trở lên thì thiết kế bước sau phải
phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế ở bước trước. Trong quá
trình lập thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở, chủ đầu tư được
quyết định việc điều chỉnh thiết kế nhằm đáp ứng hiệu quả và yêu cầu sử dụng
khi không làm thay đổi về mục đích, công năng, quy mô, các chỉ tiêu quy hoạch -
kiến trúc tại quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc quyết định/chấp thuận chủ trương
đầu tư được phê duyệt.
4. Chủ đầu tư chịu
trách nhiệm tổ chức lập thiết kế xây dựng trừ các bước thiết kế xây dựng được
giao cho nhà thầu xây dựng lập theo quy định của hợp đồng.
5. Chủ đầu tư có trách
nhiệm tổ chức thẩm định, kiểm soát thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 1
Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1
của Luật số 62/2020/QH14.
Điều 32. Nhiệm vụ
thiết kế xây dựng
1. Chủ đầu tư lập hoặc
thuê tổ chức, cá nhân có năng lực phù hợp lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng.
2. Nhiệm vụ thiết kế
xây dựng phải phù hợp với chủ trương đầu tư và là căn cứ để lập dự án đầu tư
xây dựng, lập thiết kế xây dựng. Chủ đầu tư có thể thuê tổ chức tư vấn, chuyên
gia góp ý hoặc thẩm tra nhiệm vụ thiết kế khi cần thiết.
3. Nội dung chính của
nhiệm vụ thiết kế xây dựng bao gồm:
a) Các căn cứ để lập
nhiệm vụ thiết kế xây dựng;
b) Mục tiêu xây dựng
công trình;
c) Địa điểm xây dựng
công trình;
d) Các yêu cầu về quy
hoạch, cảnh quan và kiến trúc của công trình;
đ) Các yêu cầu về quy
mô và thời hạn sử dụng công trình, công năng sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật
khác đối với công trình.
4. Nhiệm vụ thiết kế
xây dựng được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế để đảm bảo
hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình.
Điều 33. Quy cách hồ
sơ thiết kế xây dựng
1. Quy cách hồ sơ
thiết kế xây dựng được quy định như sau:
a) Hồ sơ thiết kế xây
dựng được lập cho từng công trình bao gồm: thuyết minh thiết kế, bản tính, các
bản vẽ thiết kế, các tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự toán xây dựng
công trình, chỉ dẫn kỹ thuật và quy trình bảo trì công trình xây dựng (nếu có);
b) Bản vẽ thiết kế xây
dựng phải có kích cỡ, tỷ lệ, khung tên được thể hiện theo các tiêu chuẩn áp
dụng trong hoạt động xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải có tên, chữ ký
của người trực tiếp thiết kế, người kiểm tra thiết kế, chủ trì thiết kế, chủ
nhiệm thiết kế. Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế xây dựng
phải xác nhận vào hồ sơ và đóng dấu của nhà thầu thiết kế xây dựng trong trường
hợp nhà thầu thiết kế xây dựng là tổ chức;
c) Các bản thuyết
minh, bản vẽ thiết kế xây dựng, dự toán phải được đóng thành tập hồ sơ theo
khuôn khổ thống nhất, được lập danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo
quản lâu dài;
d) Bộ trưởng Bộ Xây
dựng tổ chức xây dựng tiêu chuẩn quốc gia về quy cách, nội dung hồ sơ thiết kế
xây dựng tương ứng với từng bước thiết kế xây dựng.
2. Chỉ dẫn kỹ thuật
được quy định như sau:
a) Chỉ dẫn kỹ thuật là
cơ sở để thực hiện giám sát thi công xây dựng công trình, thi công và nghiệm
thu công trình xây dựng. Chỉ dẫn kỹ thuật do nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc
nhà thầu tư vấn khác được chủ đầu tư thuê lập. Chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt
là một thành phần của hồ sơ mời thầu thi công xây dựng, làm cơ sở để quản lý
thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng và nghiệm thu công trình;
b) Chỉ dẫn kỹ thuật
phải phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng cho công trình xây dựng
được phê duyệt và yêu cầu của thiết kế xây dựng;
c) Chủ đầu tư yêu cầu
nhà thầu thiết kế xây dựng hoặc nhà thầu tư vấn khác thực hiện lập riêng chỉ
dẫn kỹ thuật đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II. Đối với các công
trình còn lại, chỉ dẫn kỹ thuật có thể được lập riêng hoặc quy định trong thuyết
minh thiết kế xây dựng.
3. Hồ sơ thiết kế xây
dựng là thành phần của hồ sơ hoàn thành công trình và phải được lưu trữ theo
quy định của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng và
pháp luật về lưu trữ.
Điều 34. Quản lý công
tác thiết kế xây dựng
1. Nhà thầu thiết kế
xây dựng chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế xây dựng do mình thực hiện;
việc thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng của cá nhân, tổ chức,
chủ đầu tư, người quyết định đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn về xây dựng không
thay thế và không làm giảm trách nhiệm của nhà thầu thiết kế xây dựng về chất
lượng thiết kế xây dựng do mình thực hiện.
2. Trường hợp nhà thầu
thiết kế xây dựng làm tổng thầu thiết kế thì nhà thầu này phải đảm nhận những
công việc thiết kế chủ yếu của công trình và chịu trách nhiệm toàn bộ về việc
thực hiện hợp đồng với bên giao thầu. Nhà thầu thiết kế phụ chịu trách nhiệm về
tiến độ, chất lượng thiết kế xây dựng trước tổng thầu và trước pháp luật đối
với phần việc do mình đảm nhận.
3. Trong quá trình
thiết kế xây dựng công trình thuộc dự án quan trọng quốc gia, công trình có quy
mô lớn, kỹ thuật phức tạp, nhà thầu thiết kế xây dựng có quyền đề xuất với chủ
đầu tư thực hiện các thí nghiệm, thử nghiệm mô phỏng để kiểm tra, tính toán khả
năng làm việc của công trình nhằm hoàn thiện thiết kế xây dựng, bảo đảm yêu cầu
kỹ thuật và an toàn công trình.
4. Sau khi hồ sơ thiết
kế xây dựng được thẩm định, phê duyệt theo quy định, chủ đầu tư kiểm tra khối
lượng công việc đã thực hiện, sự phù hợp về quy cách, số lượng hồ sơ thiết kế
xây dựng so với quy định của hợp đồng xây dựng và thông báo chấp thuận nghiệm
thu hồ sơ thiết kế xây dựng bằng văn bản đến nhà thầu thiết kế xây dựng nếu đạt
yêu cầu.
Mục 3. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
Điều 35. Thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Chủ đầu tư tổ chức
thẩm định hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định
(trong trường hợp người quyết định đầu tư tổ chức thẩm định) theo quy định tại
Điều 82 và Điều 83 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản
24 và khoản 25 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14.
2. Việc thẩm định của
cơ quan chuyên môn về xây dựng thực hiện theo quy định tại các Điều 36, 37 và
38 Nghị định này.
3. Trong quá trình
thẩm định, chủ đầu tư hoặc cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu
tư, cơ quan chuyên môn về xây dựng được mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn,
kinh nghiệm phù hợp tham gia thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở.
4. Việc thẩm tra thiết
kế xây dựng đối với công trình xây dựng quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14 được quy định như sau:
a) Trong quá trình thẩm
định, trường hợp báo cáo kết quả thẩm tra chưa đủ cơ sở để kết luận thẩm định,
cơ quan chuyên môn về xây dựng được quyền yêu cầu bổ sung, hoàn thiện báo cáo
kết quả thẩm tra;
b) Tổ chức tư vấn thẩm
tra phải độc lập về pháp lý, tài chính với chủ đầu tư và với các nhà thầu tư
vấn lập thiết kế xây dựng;
c) Nội dung Báo cáo
kết quả thẩm tra quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục I Nghị định này. Các bản vẽ
được thẩm tra phải được đóng dấu theo quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị
định này.
5. Chủ đầu tư có trách
nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng, văn bản của các cơ quan tổ chức có liên
quan để làm cơ sở phê duyệt thiết kế. Kết quả thẩm định và phê duyệt của chủ
đầu tư được thể hiện tại Quyết định phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định
tại Mẫu số 07 Phụ lục I Nghị định này.
6. Việc thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được thực hiện với toàn bộ các
công trình hoặc từng công trình của dự án hoặc bộ phận công trình theo giai
đoạn thi công công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư nhưng phải bảo đảm sự
thống nhất, đồng bộ về nội dung, cơ sở tính toán trong các kết quả thẩm định.
Điều 36. Thẩm định
thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây dựng
1. Đối với công trình
xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công, cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với công
trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định này,
cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với
công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Thủ tướng Chính phủ giao; dự án
quan trọng quốc gia; dự án nhóm A; dự án nhóm B do người đứng đầu cơ quan trung
ương quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án được
đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh trở lên; dự án nhóm C thuộc
chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành (mà cơ
quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định đầu tư hoặc phân cấp, ủy
quyền quyết định đầu tư; trừ công trình quy định tại điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc
dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy
định tại điểm a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chi Minh thẩm
định đối với công trình thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết
định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
2. Đối với công trình
xây dựng thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công, cơ quan chuyên môn
về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối
với công trình xây dựng thuộc dự án có quy mô từ nhóm B trở lên, dự án có công
trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, thuộc chuyên ngành quản lý
theo quy định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với
công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ chấp
thuận chủ trương đầu tư; dự án nhóm A; dự án nhóm B do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan trung ương, người đứng đầu tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước quyết
định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; dự án có công trình cấp
đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính từ 02 tỉnh
trở lên; dự án nhóm C thuộc chuyên ngành quản lý, do Bộ quản lý công trình xây
dựng chuyên ngành (mà cơ quan chuyên môn về xây dựng này trực thuộc) quyết định
đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư; trừ công trình quy định tại
điểm c khoản này;
b) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc
dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình quy
định tại điểm a khoản này;
c) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh thẩm
định đối với công trình thuộc dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết
định đầu tư hoặc phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư.
3. Đối với dự án PPP,
cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bước thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở đối với công trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy
định tại Điều 109 Nghị định này, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với
công trình thuộc các dự án sau đây: dự án do Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ
quyết định chủ trương đầu tư; dự án do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở trung
ương, cơ quan khác theo quy định của pháp luật về đầu tư theo phương thức đối
tác công tư phê duyệt dự án hoặc phân cấp, ủy quyền phê duyệt dự án; dự án có
công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành
chính từ 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc
dự án PPP được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh, trừ công trình
quy định tại điểm a khoản này.
4. Đối với dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn khác, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thẩm định công
trình xây dựng thuộc chuyên ngành quản lý theo quy định tại Điều 109 Nghị định
này đối với công trình thuộc dự án được xây dựng tại khu vực không có quy hoạch
đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm
dân cư nông thôn, cụ thể:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành thẩm định đối với
công trình thuộc dự án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng
đồng, gồm: dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I; dự án được đầu tư xây dựng
trên địa bàn hành chính của 02 tỉnh trở lên;
b) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định đối với công trình thuộc dự
án có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng, trừ công trình
quy định tại điểm a khoản này.
5. Đối với dự án hỗn
hợp gồm nhiều loại công trình khác nhau, thẩm quyền thẩm định của cơ quan
chuyên môn về xây dựng được xác định theo chuyên ngành quản lý quy định tại
Điều 109 Nghị định này đối với công năng phục vụ của công trình chính của dự án
hoặc công trình chính có cấp cao nhất trong trường hợp dự án có nhiều công
trình chính.
Trường hợp dự án có nhiều công trình cùng loại với nhiều cấp khác nhau, cơ quan
thẩm định là cơ quan có trách nhiệm thẩm định công trình có cấp cao nhất của dự
án.
6. Việc thẩm định bước
thiết kế FEED phục vụ lựa chọn nhà thầu trong trường hợp thực hiện hình thức
hợp đồng thiết kế - mua sắm vật tư, thiết bị - thi công xây dựng công trình
(sau đây gọi là thiết kế mời thầu EPC) hoặc bước thiết kế khác triển khai theo
thông lệ quốc tế quy định tại điểm a, điểm d khoản 2 Điều 82 của Luật Xây dựng
năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14
của cơ quan chuyên môn về xây dựng được quy định như sau:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thẩm định theo các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều
83a đã được bổ sung tại khoản 26 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 (sau đây gọi
là Điều 83a của Luật Xây dựng) đối với hồ sơ thiết kế xây dựng trình thẩm định
có đủ các nội dung theo quy định tại Điều 80 của Luật Xây dựng năm 2014;
b) Trường hợp hồ sơ
thiết kế mời thầu EPC không có đủ các nội dung theo quy định tại Điều 80 của
Luật Xây dựng năm 2014 để có cơ sở đánh giá về yếu tố an toàn xây dựng, an toàn
phòng, chống cháy nổ, cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định các nội dung quy
định tại khoản 2 và khoản 3, trừ các nội dung quy định tại điểm c và điểm đ
khoản 2 Điều 83a của Luật Xây dựng làm cơ sở cho chủ đầu tư thẩm định, phê
duyệt thiết kế mời thầu EPC. Đồng thời, tại văn bản thông báo kết quả thẩm định
đưa ra yêu cầu chủ đầu tư tiếp tục trình thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế mời thầu có đủ các nội dung để cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định bổ
sung các nội dung quy định tại các điểm c và điểm đ khoản 2 Điều 83a của Luật
Xây dựng.
Tại văn bản thông báo kết quả thẩm định bổ sung, cơ quan chuyên môn về xây dựng
yêu cầu chủ đầu tư gửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp
phép xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo
thông báo khởi công để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị định
này đối với các thiết kế xây dựng đủ điều kiện phê duyệt và thuộc đối tượng
được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14.
Điều 37. Hồ sơ trình
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng
1. Người đề nghị thẩm
định trình 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định.
Hồ sơ trình thẩm định được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Hồ sơ trình thẩm
định phải bảo đảm tính pháp lý, phù hợp với nội dung đề nghị thẩm định. Hồ sơ
trình thẩm định được xem là hợp lệ khi bảo đảm các nội dung quy định tại khoản
3 Điều này, đúng quy cách, được trình bày với ngôn ngữ chính là tiếng Việt và
được người đề nghị thẩm định kiểm tra, xác nhận. Phần hồ sơ thiết kế kiến trúc
trong hồ sơ thiết kế xây dựng (nếu có) cần tuân thủ quy định theo pháp luật về
kiến trúc.
3. Hồ sơ trình thẩm
định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở gồm:
a) Tờ trình thẩm định
quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục I Nghị định này;
b) Các văn bản pháp lý
kèm theo, gồm: quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình kèm theo
Báo cáo nghiên cứu khả thi được phê duyệt; văn bản thông báo kết quả thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu
xác nhận kèm theo (nếu có); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng của Nhà
thầu tư vấn thẩm tra được chủ đầu tư xác nhận (nếu có yêu cầu); văn bản thẩm
duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy, kết quả thực hiện thủ tục về đánh giá tác
động môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường (nếu có yêu
cầu) và các văn bản khác có liên quan;
Thủ tục về phòng cháy chữa cháy được thực hiện theo nguyên tắc đồng thời, không
yêu cầu bắt buộc xuất trình tại thời điểm trình hồ sơ thẩm định, song phải có
kết quả gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng trước thời hạn thông báo kết quả
thẩm định;
c) Hồ sơ khảo sát xây
dựng được chủ đầu tư phê duyệt; hồ sơ thiết kế xây dựng của bước thiết kế xây
dựng trình thẩm định;
d) Mã số chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây
dựng, nhà thầu thẩm tra; mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các
chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế;
chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài
(nếu có);
đ) Đối với các công
trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công có yêu cầu thẩm
định dự toán xây dựng, ngoài các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c
và điểm d khoản này, hồ sơ phải có thêm dự toán xây dựng; các thông tin, số
liệu về giá, định mức có liên quan để xác định dự toán xây dựng; báo giá, kết
quả thẩm định giá (nếu có).
Điều 38. Quy trình
thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan chuyên
môn về xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn
về xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ
trình thẩm định theo quy định tại Điều 37 Nghị định này. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng
có trách nhiệm:
a) Xem xét, gửi văn
bản yêu cầu bổ sung hồ sơ trình thẩm định đến người đề nghị thẩm định (nếu cần,
việc yêu cầu bổ sung hồ sơ chỉ được yêu cầu một lần trong quá trình thẩm định).
Trường hợp cần lấy ý kiến phối hợp của các cơ quan, tổ chức có liên quan, cơ
quan thẩm định yêu cầu người trình thẩm định bổ sung hồ sơ đối với những nội
dung lấy ý kiến;
b) Trả lại hồ sơ thẩm
định trong trường hợp từ chối tiếp nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị
định này.
2. Trong thời hạn 20
ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng, nếu người
đề nghị thẩm định không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì cơ quan thẩm định dừng
việc thẩm định, người đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
3. Cơ quan chuyên môn
về xây dựng có trách nhiệm tổ chức thẩm định theo cơ chế một cửa liên thông bảo
đảm đúng nội dung theo quy định của Luật số 62/2020/QH14.
4. Trong quá trình
thẩm định, cơ quan chuyên môn về xây dựng có quyền tạm dừng thẩm định (không
quá 01 lần) và thông báo kịp thời đến người đề nghị thẩm định các lỗi, sai sót
về thông tin, số liệu trong nội dung hồ sơ dẫn đến không thể đưa ra kết luận
thẩm định. Trường hợp các lỗi, sai sót nêu trên không thể khắc phục được trong
thời hạn 20 ngày thì cơ quan chuyên môn về xây dựng dừng việc thẩm định, người
đề nghị thẩm định trình thẩm định lại khi có yêu cầu.
5. Kết quả thẩm định
phải có đánh giá, kết luận về việc đáp ứng yêu cầu đối với từng nội dung thẩm
định theo quy định tại Điều 83a của Luật Xây dựng, các yêu cầu đối với người
quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan có thẩm quyền đối với dự án PPP. Kết quả
thẩm định được gửi cho người đề nghị thẩm định để tổng hợp, đồng thời gửi đến
cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương để theo dõi, quản lý.
Đối với các thiết kế xây dựng đủ điều kiện phê duyệt và thuộc đối tượng được
miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, kết quả thẩm định phải bổ sung nội dung yêu cầu chủ đầu tư gửi hồ
sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp giấy phép xây dựng đến cơ
quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo thông báo khởi công để
theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị định này.
Mẫu văn bản thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết
kế cơ sở thực hiện theo quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục I Nghị định này.
6. Việc đóng dấu, lưu
trữ hồ sơ thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện theo quy
định tại khoản 7 Điều 15 Nghị định này.
7. Thời gian thẩm định
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của cơ quan chuyên môn về xây
dựng tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ như sau:
a) Không quá 40 ngày
đối với công trình cấp I, cấp đặc biệt;
b) Không quá 30 ngày
đối với công trình cấp II và cấp III;
c) Không quá 20 ngày
đối với công trình còn lại.
Điều 39. Thẩm định
điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Cơ quan chuyên môn
về xây dựng theo thẩm quyền quy định tại Điều 36 Nghị định này thực hiện việc
thẩm định thiết kế xây dựng điều chỉnh đối với các trường hợp:
a) Điều chỉnh, bổ sung
thiết kế xây dựng có thay đổi về địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải
pháp kết cấu, vật liệu sử dụng cho kết cấu chịu lực và biện pháp tổ chức thi
công có ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình;
b) Khi điều chỉnh dự
án đầu tư xây dựng có yêu cầu điều chỉnh thiết kế cơ sở.
2. Việc thẩm tra thiết
kế xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 35 Nghị định
này.
3. Đối với thiết kế
xây dựng điều chỉnh, bổ sung không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này, chủ đầu
tư tự tổ chức thẩm định làm cơ sở phê duyệt.
4. Việc điều chỉnh dự
toán xây dựng thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Hồ sơ trình thẩm
định thiết kế xây dựng công trình điều chỉnh:
a) Các thành phần hồ
sơ quy định tại Điều 37 Nghị định này;
b) Báo cáo tình hình
thực tế thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư (trường hợp công trình đã
thi công xây dựng).
Điều 40. Phê duyệt
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
1. Việc phê duyệt
thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của chủ đầu tư được thể hiện
tại quyết định phê duyệt, gồm các nội dung chủ yếu như sau:
a) Người phê duyệt;
b) Tên công trình hoặc
bộ phận công trình;
c) Tên dự án;
d) Loại, cấp công
trình;
đ) Địa điểm xây dựng;
e) Nhà thầu lập báo
cáo khảo sát xây dựng;
g) Nhà thầu lập thiết
kế xây dựng;
h) Đơn vị thẩm tra
thiết kế xây dựng;
i) Quy mô, chỉ tiêu kỹ
thuật; các giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài
nguyên (nếu có);
k) Thời hạn sử dụng
theo thiết kế của công trình;
l) Giá trị dự toán xây
dựng theo từng khoản mục chi phí;
m) Các nội dung khác.
2. Mẫu quyết định phê
duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đối với các dự án sử dụng
vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục
I Nghị định này.
3. Trong trường hợp thực
hiện quản lý dự án theo hình thức Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý
dự án khu vực hoặc Ban quản lý dự án một dự án, Chủ đầu tư được ủy quyền cho
Ban quản lý dự án trực thuộc phê duyệt thiết kế xây dựng.
4. Người được giao phê
duyệt thiết kế xây dựng đóng dấu, ký xác nhận trực tiếp vào hồ sơ thiết kế xây
dựng được phê duyệt (gồm thuyết minh và bản vẽ thiết kế). Mẫu dấu phê duyệt
thiết kế xây dựng quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục I Nghị định này.
Chương IV
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ TRẬT TỰ XÂY DỰNG
Điều 41. Điều kiện cấp
giấy phép xây dựng
1. Điều kiện cấp giấy
phép xây dựng đối với các trường hợp cụ thể được quy định tại các Điều 91, 92,
93 và Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại Luật Kiến trúc năm 2019 và Luật số 62/2020/QH14.
2. Đối với khu vực
chưa có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi
tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn thì quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên
ngành có liên quan hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc văn bản của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền chấp thuận về vị trí và tổng mặt bằng (đối với công trình
không theo tuyến ngoài đô thị) là cơ sở để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
3. Công trình thuộc dự
án đầu tư xây dựng không yêu cầu lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định
của pháp luật về quy hoạch, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng do một chủ
đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 05 héc ta (nhỏ hơn 02 héc ta đối với
dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì quy hoạch phân khu xây dựng là cơ sở
để xem xét cấp giấy phép xây dựng.
4. Đối với các công
trình xây dựng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng có yêu cầu thẩm tra
theo quy định tại khoản 6 Điều 82 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 24 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, báo cáo kết quả thẩm tra
ngoài các yêu cầu riêng của chủ đầu tư, phải có kết luận đáp ứng yêu cầu an
toàn công trình, sự tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của hồ sơ thiết kế
xây dựng.
Điều 42. Quy định
chung về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp
phép xây dựng được gửi trực tiếp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc thông
qua cổng dịch vụ công trực tuyến theo quy định.
2. Các văn bản, giấy
tờ, bản vẽ thiết kế trong hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng là bản chính hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử.
3. Bản vẽ thiết kế xây
dựng trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải tuân thủ quy định về quy
cách hồ sơ thiết kế xây dựng theo Điều 33 Nghị định này.
4. Khi nộp hồ sơ dưới
dạng bản sao điện tử, chủ đầu tư chỉ cần nộp 01 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế xây
dựng.
Điều 43. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới
1. Đối với công trình
không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Quyết định phê
duyệt dự án; văn bản thông báo kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây
dựng và hồ sơ bản vẽ thiết kế cơ sở được đóng dấu xác nhận kèm theo (nếu có);
báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 4 Điều 41
Nghị định này; giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
và các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo theo quy định của pháp luật về
phòng cháy, chữa cháy; văn bản kết quả thực hiện thủ tục về bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường đối với trường hợp không thẩm
định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng tại cơ quan chuyên môn về xây
dựng;
d) 02 bộ bản vẽ thiết
kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm; bản vẽ tổng mặt bằng
toàn dự án, mặt bằng định vị công trình trên lô đất; bản vẽ kiến trúc các mặt
bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
2. Đối với công trình
theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương
án tuyến hoặc Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy
định tại điểm c khoản 1 Điều này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết
kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, gồm: sơ đồ vị trí tuyến công
trình; bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình; bản vẽ các mặt
cắt dọc và mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt
móng; các bản vẽ thể hiện giải pháp kết cấu chính của công trình; bản vẽ mặt
bằng đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình, dự án.
3. Đối với công trình
tín ngưỡng, tôn giáo:
a) Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng công trình tôn giáo gồm các tài liệu như quy định tại khoản
1 Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình
của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng gồm các tài liệu như quy định tại Điều
46 Nghị định này và ý kiến của cơ quan chuyên môn về tín ngưỡng, tôn giáo thuộc
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (trường hợp pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo có quy
định); báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng đối với các công trình tín
ngưỡng ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng;
c) Đối với hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, tôn giáo thuộc dự án bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, ngoài các
tài liệu quy định tại điểm a, điểm b khoản này, phải bổ sung văn bản về sự cần
thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa
theo quy định của pháp luật về di sản văn hóa.
4. Công trình tượng
đài, tranh hoành tráng:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng gồm các tài liệu như quy định tại khoản 1
Điều này và văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình
của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa.
5. Đối với công trình
quảng cáo:
Thực hiện theo quy định của pháp luật về quảng cáo.
6. Đối với công trình
của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với công trình của các cơ quan ngoại
giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được thực hiện
theo quy định tương ứng tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này và các điều khoản quy
định của Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam.
Điều 44. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn
1. Đối với công trình
không theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết
kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định
này.
2. Đối với công trình
theo tuyến:
a) Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này;
b) Một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương
án tuyến; quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất
thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tài liệu theo quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
d) 02 bộ bản vẽ thiết
kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng với giai đoạn đề
nghị cấp giấy phép xây dựng đã được phê duyệt theo quy định tại điểm d khoản 2
Điều 43 Nghị định này.
Điều 45. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng cho dự án, nhóm Công trình thuộc dự án
1. Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai của
nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án.
3. Tài liệu theo quy
định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Nghị định này;
4. 02 bộ bản vẽ thiết
kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở được
phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng của từng công trình trong
nhóm Công trình hoặc toàn bộ dự án đã được phê duyệt, gồm:
a) Hồ sơ thiết kế xây
dựng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 43 Nghị định này đối với công trình
không theo tuyến;
b) Hồ sơ thiết kế xây
dựng theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 43 Nghị định này đối với công trình
theo tuyến.
Điều 46. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ
1. Đơn đề nghị cấp
giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Một trong những
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
3. 02 bộ bản vẽ thiết
kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa
cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và
chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường
hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:
a) Bản vẽ mặt bằng
công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình;
b) Bản vẽ mặt bằng các
tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình;
c) Bản vẽ mặt bằng
móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài
công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện;
d) Đối với công trình
xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công
trình liền kề.
4. Căn cứ điều kiện
thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều này Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu
bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng
theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 của Luật Xây dựng năm 2014.
Điều 47. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình
1. Đơn đề nghị cấp
giấy phép sửa chữa, cải tạo công trình, nhà ở riêng lẻ theo Mẫu số 01 Phụ lục
II Nghị định này.
2. Một trong những
giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở riêng lẻ
theo quy định của pháp luật.
3. Bản vẽ hiện trạng
của các bộ phận công trình dự kiến sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy
định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa
chữa, cải tạo và ảnh chụp (kích thước tối thiểu 10 x 15 cm) hiện trạng công
trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo.
4. Hồ sơ thiết kế sửa
chữa, cải tạo tương ứng với mỗi loại công trình theo quy định tại Điều 43 hoặc
Điều 46 Nghị định này.
5. Đối với các công
trình di tích lịch sử - văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng thì
phải có văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa.
Điều 48. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép di dời công trình
1. Đơn đề nghị cấp
giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Các tài liệu theo
quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng năm
2014.
Điều 49. Các trường
hợp miễn giấy phép xây dựng đối với công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động
Công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động được miễn giấy phép xây dựng
theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 89 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa
đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14, gồm:
1. Công trình cột ăng
ten thuộc hệ thống cột ăng ten nằm ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng
hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến.
2. Công trình cột ăng
ten không cồng kềnh theo quy định của pháp luật về viễn thông được xây dựng tại
khu vực đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ
động đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 50. Giấy phép xây
dựng có thời hạn
1. Căn cứ quy định tại
Điều 94 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 33 Điều 1
của Luật số 62/2020/QH14 và trên cơ sở kế hoạch thực hiện quy hoạch xây dựng,
vị trí xây dựng công trình, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quy định cụ thể
về quy mô, chiều cao đối với công trình xây dựng mới và công trình đề nghị cấp
giấy phép sửa chữa, cải tạo; thời hạn tồn tại của công trình để làm căn cứ cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép xây dựng có thời hạn như quy định đối với từng loại công trình, nhà ở
riêng lẻ quy định tại Điều 43 hoặc Điều 46 Nghị định này. Riêng tiêu đề của đơn
được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”.
Điều 51. Điều chỉnh,
gia hạn giấy phép xây dựng
1. Việc điều chỉnh,
gia hạn giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 98, Điều 99 Luật
Xây dựng năm 2014. Chủ đầu tư không phải thực hiện điều chỉnh giấy phép xây
dựng trong trường hợp điều chỉnh thiết kế xây dựng nhưng không làm thay đổi các
nội dung chính được ghi trong giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế xây dựng
kèm theo giấy phép xây dựng đã được cấp.
2. Hồ sơ đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị điều
chỉnh giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép
xây dựng đã được cấp;
c) 02 bộ bản vẽ thiết
kế xây dựng trong hồ sơ thiết kế xây dựng điều chỉnh triển khai sau thiết kế cơ
sở được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng tương ứng theo quy
định tại Điều 43, Điều 44, Điều 45, Điều 46 hoặc Điều 47 Nghị định này;
d) Báo cáo kết quả
thẩm định và văn bản phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh (trừ nhà ở riêng
lẻ) của chủ đầu tư, trong đó phải có nội dung về bảo đảm an toàn chịu lực, an
toàn phòng, chống cháy, nổ, bảo vệ môi trường.
3. Hồ sơ đề nghị gia
hạn giấy phép xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị gia hạn
giấy phép xây dựng theo Mẫu số 02 Phụ lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép
xây dựng đã được cấp.
Điều 52. Cấp lại giấy phép
xây dựng
1. Giấy phép xây dựng
được cấp lại trong trường hợp bị rách, nát hoặc bị mất.
2. Hồ sơ đề nghị cấp
lại giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại
giấy phép xây dựng, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại theo Mẫu số 02 Phụ
lục II Nghị định này;
b) Bản chính giấy phép
xây dựng đã được cấp đối với trường hợp bị rách, nát. Bản cam kết tự chịu trách
nhiệm về việc thất lạc giấy phép xây dựng của chủ đầu tư đối với trường hợp bị
thất lạc giấy phép xây dựng.
Điều 53. Thu hồi, hủy
giấy phép xây dựng công trình
1. Giấy phép xây dựng
bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Giấy phép xây dựng
được cấp không đúng quy định của pháp luật, bao gồm: Giả mạo giấy tờ trong hồ
sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ
quan cấp giấy phép xây dựng; giấy phép xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền;
b) Chủ đầu tư không
khắc phục việc xây dựng sai với giấy phép xây dựng trong thời hạn ghi trong văn
bản xử lý vi phạm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Trình tự thu hồi,
hủy giấy phép xây dựng:
a) Trong thời hạn 10
ngày, kể từ thời điểm có cơ sở xác định giấy phép xây dựng thuộc trường hợp quy
định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban
hành quyết định thu hồi giấy phép xây dựng;
b) Cơ quan có thẩm
quyền thu hồi giấy phép xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi giấy
phép xây dựng cho tổ chức/cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin
điện tử của mình; đồng thời gửi thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
công trình để công bố công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Tổ chức, cá nhân bị
thu hồi giấy phép xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép xây dựng cho cơ quan
ra quyết định thu hồi giấy phép xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Trường hợp tổ chức,
cá nhân bị thu hồi giấy phép xây dựng không nộp lại giấy phép xây dựng theo quy
định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ban hành quyết định hủy giấy phép xây dựng
theo quy định tại khoản 2 Điều 101 của Luật Xây dựng năm 2014 và thông báo cho
chủ đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có công trình xây dựng. Quyết định hủy
giấy phép xây dựng phải được đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan
thu hồi giấy phép xây dựng và tích hợp trên trang thông tin điện tử của Sở Xây
dựng địa phương.
3. Trình tự thủ tục
cấp giấy phép xây dựng sau khi bị thu hồi:
a) Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm cấp lại giấy phép xây dựng trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi hoặc hủy giấy phép
xây dựng đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan
cấp giấy phép xây dựng;
b) Tổ chức, cá nhân bị
thu hồi giấy phép xây dựng thuộc các trường hợp còn lại quy định tại khoản 1
Điều này được đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Nghị định này
sau khi đã nộp lại hoặc hủy giấy phép xây dựng và hoàn thành các trách nhiệm,
nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
Điều 54. Trình tự, nội
dung xem xét cấp giấy phép xây dựng
1. Trình tự cấp giấy
phép xây dựng:
a) Cơ quan cấp giấy
phép xây dựng thực hiện kiểm tra, đánh giá hồ sơ và cấp giấy phép xây dựng theo
quy trình quy định tại Điều 102 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ
sung theo quy định tại khoản 36 Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14;
b) Cơ quan cấp giấy
phép xây dựng sử dụng chữ ký điện tử của cơ quan mình hoặc mẫu dấu theo quy
định tại Mẫu số 13 Phụ lục II Nghị định này để đóng dấu xác nhận bản vẽ thiết
kế kèm theo giấy phép xây dựng cấp cho chủ đầu tư.
2. Cơ quan cấp giấy
phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra các điều kiện cấp giấy phép xây dựng quy
định tại Điều 41 Nghị định này. Việc kiểm tra các nội dung đã được cơ quan, tổ
chức thẩm định, thẩm duyệt, thẩm tra theo quy định cửa pháp luật được thực hiện
như sau:
a) Đối chiếu sự phù
hợp của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với thiết
kế cơ sở được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định và đóng dấu xác nhận đối
với các công trình thuộc dự án có yêu cầu thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi
tại cơ quan chuyên môn về xây dựng;
b) Kiểm tra sự phù hợp
của bản vẽ thiết kế xây dựng tại hồ sơ đề nghị cấp phép xây dựng với bản vẽ
thiết kế xây dựng được thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy của cơ quan có thẩm
quyền đối với các công trình xây dựng thuộc đối tượng có yêu cầu thẩm duyệt về
phòng cháy, chữa cháy;
c) Kiểm tra tính đầy
đủ, hợp lệ của báo cáo kết quả thẩm tra đối với công trình có yêu cầu phải thẩm
tra thiết kế theo quy định tại Nghị định này.
Điều 55. Công khai
giấy phép xây dựng
1. Cơ quan cấp giấy
phép xây dựng có trách nhiệm công bố công khai nội dung giấy phép xây dựng đã
được cấp trên trang thông tin điện tử của mình.
2. Chủ đầu tư có trách
nhiệm công khai nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp tại địa điểm thi công
xây dựng trong suốt quá trình thi công xây dựng để tổ chức, cá nhân theo dõi và
giám sát theo quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 56. Quản lý trật
tự xây dựng
1. Việc quản lý trật
tự xây dựng phải được thực hiện từ khi tiếp nhận thông báo khởi công, khởi công
xây dựng công trình cho đến khi công trình bàn giao đua vào sử dụng nhằm phát
hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời khi phát sinh vi phạm.
2. Nội dung về quản lý
trật tự xây dựng:
a) Đối với công trình
được cấp giấy phép xây dựng: Việc quản lý trật tự xây dựng theo các nội dung
của giấy phép xây dựng đã được cấp và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Đối với công trình
được miễn giấy phép xây dựng, nội dung quản lý trật tự xây dựng gồm: kiểm tra
sự đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng đối với công trình thuộc đối
tượng miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật
Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14, sự tuân thủ của việc xây dựng với quy hoạch xây dựng hoặc quy
hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành hoặc quy chế quản lý kiến trúc hoặc
thiết kế đô thị được phê duyệt và quy định của pháp luật có liên quan; kiểm tra
sự phù hợp của việc xây dựng với các nội dung, thông số chủ yếu của thiết kế đã
được thẩm định đối với trường hợp thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn
về xây dựng thẩm định.
3. Khi phát hiện vi
phạm, cơ quan có thẩm quyền quản lý trật tự xây dựng phải yêu cầu dừng thi
công, xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm trật
tự xây dựng theo quy định.
4. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Chịu trách nhiệm
toàn diện về quản lý trật tự xây dựng các công trình xây dựng trên địa bàn (trừ
công trình bí mật nhà nước);
b) Ban hành các quy
định về: quản lý trật tự xây dựng; phân cấp, ủy quyền quản lý trật tự xây dựng
cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã phù hợp với quy định của
pháp luật và tình hình thực tiễn; phân cấp, ủy quyền tiếp nhận thông báo khởi
công kèm theo hồ sơ thiết kế xây dựng, trường hợp công trình thuộc đối tượng
miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 89 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14 cần bổ sung thêm các tài liệu theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn
về xây dựng theo quy định tại khoản 5 Điều 38 Nghị định này.
c) Ban hành quy chế quản
lý kiến trúc hoặc thiết kế đô thị cho từng khu vực để làm cơ sở cấp giấy phép
xây dựng và quản lý trật tự xây dựng đối với khu vực chưa có quy hoạch chi tiết
xây dựng trong đô thị, trong khu chức năng và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm
dân cư nông thôn;
d) Chỉ đạo Ủy ban nhân
dân cấp huyện, cấp xã theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp
thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; chỉ đạo, tổ chức thực hiện cưỡng chế
công trình vi phạm trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
đ) Giải quyết những
vấn đề quan trọng, phức tạp, vướng mắc trong quá trình quản lý trật tự xây dựng
trên địa bàn.
5. Trách nhiệm của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, cấp xã:
a) Chịu trách nhiệm về
quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện
việc theo dõi, kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn và xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp
thời khi phát sinh vi phạm trên địa bàn; thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm
trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Chương V
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ VÀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Mục 1. XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ĐẶC THÙ
Điều 57. Quản lý đầu
tư xây dựng công trình bí mật nhà nước
1. Công trình bí mật
nhà nước được xác định theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và
pháp luật có liên quan.
2. Việc tổ chức thực
hiện dự án đầu tư xây dựng từ chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây
dựng đưa công trình của dự án vào khai thác, sử dụng được thực hiện theo quy
định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về đầu tư xây dựng và
được quy định cụ thể trong quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư.
3. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan thực hiện việc quản lý hồ sơ, tài liệu và các thông tin
liên quan trong quá trình đầu tư xây dựng công trình bí mật nhà nước tuân thủ
theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
Điều 58. Quản lý đầu
tư xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp
Việc quản lý đầu tư xây dựng công trình xây dựng khẩn cấp quy định tại điểm a
khoản 1 Điều 130 của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 48
Điều 1 của Luật số 62/2020/QH14 được quy định cụ thể như sau:
1. Người đứng đầu cơ
quan trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền quyết định việc
xây dựng công trình khẩn cấp thuộc phạm vi quản lý bằng lệnh xây dựng công
trình khẩn cấp.
2. Lệnh xây dựng công
trình khẩn cấp được thể hiện bằng văn bản gồm các nội dung: mục đích xây dựng,
địa điểm xây dựng, người được giao quản lý, thực hiện xây dựng công trình, thời
gian xây dựng công trình, dự kiến chi phí và nguồn lực thực hiện và các yêu cầu
cần thiết khác có liên quan.
3. Người được giao
quản lý, thực hiện xây dựng công trình được tự quyết định toàn bộ công việc
trong hoạt động đầu tư xây dựng, bao gồm: giao tổ chức, cá nhân thực hiện các
công việc khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng và các công việc cần thiết
khác phục vụ xây dựng công trình khẩn cấp; quyết định về trình tự thực hiện
khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng; quyết định về việc giám sát thi công
xây dựng và nghiệm thu công trình xây dựng đáp ứng yêu cầu của lệnh xây dựng
công trình khẩn cấp.
4. Sau khi kết thúc
thi công xây dựng công trình khẩn cấp, người được giao xây dựng công trình khẩn
cấp có trách nhiệm tổ chức lập và hoàn thiện hồ sơ hoàn thành công trình, bao
gồm: lệnh xây dựng công trình khẩn cấp; các tài liệu khảo sát xây dựng (nếu
có); thiết kế điển hình hoặc thiết kế bản vẽ thi công (nếu có); nhật ký thi
công xây dựng công trình và các hình ảnh ghi nhận quá trình thi công xây dựng công
trình (nếu có); các biên bản nghiệm thu, kết quả thí nghiệm, quan trắc, đo đạc
(nếu có); hồ sơ quản lý vật liệu xây dựng, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng
cho công trình xây dựng (nếu có); bản vẽ hoàn công; phụ lục các tồn tại cần sửa
chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa công trình xây dựng vào sử dụng; biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng giữa chủ đầu tư, nhà thầu và các cơ
quan quản lý nhà nước có liên quan; các căn cứ, cơ sở để xác định khối lượng
công việc hoàn thành và các hồ sơ, văn bản, tài liệu khác có liên quan hoạt
động đầu tư xây dựng công trình khẩn cấp.
5. Đối với công trình
xây dựng khẩn cấp sử dụng vốn đầu tư công, việc quản lý, thanh toán, quyết toán
vốn đầu tư xây dựng được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan về
quản lý, thanh toán, quyết toán đối với dự án khẩn cấp sử dụng vốn đầu tư công.
Mục 2. THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Điều 59. Nguyên tắc
quản lý các dự án đầu tư xây dựng tại nước ngoài
1. Việc lập, thẩm
định, quyết định chủ trương đầu tư của các dự án sử dụng vốn đầu tư công tại
nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công. Việc chấp
thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định đầu tư ra nước ngoài của các dự án còn
lại thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Việc quyết định đầu
tư dự án thực hiện theo pháp luật về đầu tư công đối với dự án sử dụng vốn đầu
tư công, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh
doanh tại doanh nghiệp đối với dự án của doanh nghiệp có sử dụng vốn đầu tư của
nhà nước.
3. Dự án đầu tư xây
dựng của cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài thực hiện theo quy định của
Chính phủ về quản lý các dự án đầu tư của cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài và quy định pháp luật có liên quan.
4. Việc triển khai dự
án đầu tư xây dựng sau khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc
chấp thuận chủ trương đầu tư phải tuân thủ điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, thỏa thuận quốc tế giữa bên Việt Nam với
bên nước ngoài, quy định pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công trình
và các quy định cụ thể tại mục này, cụ thể như sau:
a) Việc lập, thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công thực hiện theo quy định tại Điều 60 Nghị
định này;
b) Việc lập, thẩm
định, phê duyệt các bước thiết kế xây dựng triển khai sau khi quyết định đầu tư
dự án do người quyết định đầu tư quyết định phù hợp với pháp luật của quốc gia
nơi đầu tư xây dựng công trình và điều kiện triển khai dự án;
c) Các nội dung về quy
chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật; quy hoạch xây dựng; yêu cầu về điều kiện tự nhiên,
xã hội, đặc điểm văn hóa, môi trường; trách nhiệm mua bảo hiểm bắt buộc; giấy
phép xây dựng; Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng; hợp đồng xây dựng, thi
công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình, nghiệm thu, bàn giao công
trình và các nội dung, yêu cầu đặc thù khác được ưu tiên áp dụng theo quy định
pháp luật của quốc gia nơi đầu tư xây dựng công trình, trừ trường hợp điều ước
quốc tế hay thỏa thuận quốc tế có quy định khác;
d) Ưu tiên áp dụng quy
định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng của quốc gia nơi xây dựng công trình
khi xác định tổng mức đầu tư công trình, dự toán xây dựng công trình.
5. Việc quyết toán vốn
đầu tư các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công ở nước ngoài thực hiện
theo quy định của pháp luật có liên quan về quản lý, thanh toán, quyết toán dự
án đầu tư xây dựng tại nước ngoài sử dụng vốn đầu tư công và quy định của pháp
luật có liên quan.
Điều 60. Lập, thẩm
tra, thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng dự án sử dụng vốn đầu
tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công
1. Chủ đầu tư lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây
dựng hoặc tài liệu tương đương theo quy định của pháp luật nước sở tại (sau đây
gọi chung là Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng), trình cơ quan chuyên
môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định để người quyết định đầu tư xem
xét, phê duyệt dự án, quyết định đầu tư xây dựng.
2. Nội dung Báo cáo
nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm thiết kế cơ sở hoặc thiết kế xây dựng
khác được lập theo thông lệ quốc tế phù hợp với bước lập Báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng. Thuyết minh Báo cáo nghiên cứu khả thi phải thể hiện được
các nội dung chủ yếu sau:
a) Sự cần thiết và chủ
trương đầu tư, mục tiêu đầu tư xây dựng;
b) Phân tích các điều
kiện tự nhiên, lựa chọn địa điểm đầu tư xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mô
và hình thức đầu tư xây dựng dự án;
c) Sự phù hợp với quy
hoạch xây dựng hoặc quy hoạch khác theo quy định của pháp luật nước sở tại;
d) Dự kiến tiến độ
thực hiện dự án;
đ) Xác định tổng mức
đầu tư, cơ cấu nguồn vốn;
e) Giải pháp tổ chức
thực hiện dự án, xác định chủ đầu tư, phân tích lựa chọn hình thức quản lý,
thực hiện dự án, phân tích hiệu quả kinh tế-xã hội;
g) Các nội dung khác
theo đặc thù của từng dự án và quy định của pháp luật nước sở tại.
3. Chủ đầu tư có trách
nhiệm thuê tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng có đủ năng lực để thẩm tra Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng; kiểm tra, đánh giá đối với Báo cáo kết
quả thẩm tra do tổ chức thẩm tra thiết kế xây dựng thực hiện trước khi gửi đến
cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu tư để thực hiện thẩm định.
4. Trên cơ sở Báo cáo
kết quả thẩm tra, cơ quan chuyên môn của người quyết định đầu tư thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và xin ý kiến phối hợp của cơ quan
chuyên môn về xây dựng trong trường hợp cần thiết. Thẩm quyền của cơ quan
chuyên môn về xây dựng được xin ý kiến phối hợp là thẩm quyền thẩm định đối với
dự án có quy mô tương đương theo quy định tại Nghị định này.
5. Nội dung thẩm định
Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng gồm:
a) Sự tuân thủ các quy
định pháp luật trong nội dung hồ sơ trình thẩm định;
b) Sự phù hợp của Báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng với chủ trương đầu tư được cấp có thẩm
quyền phê duyệt hoặc chấp thuận;
c) Kiểm tra Báo cáo
kết quả thẩm tra về sự phù hợp của thiết kế xây dựng phục vụ lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch khác theo quy định của pháp
luật nước sở tại, việc bảo đảm an toàn xây dựng, an toàn phòng cháy, chữa cháy
và bảo vệ môi trường theo quy định pháp luật có liên quan;
d) Yếu tố đảm bảo tính
khả thi của dự án bao gồm lựa chọn địa điểm đầu tư xây dựng, quy mô đầu tư xây
dựng dự án, xác định chủ đầu tư, hình thức tổ chức quản lý thực hiện dự án;
đ) Yếu tố đảm bảo tính
hiệu quả của dự án bao gồm xác định tổng mức đầu tư xây dựng, khả năng huy động
vốn theo tiến độ, hiệu quả tài chính, hiệu quả kinh tế-xã hội;
e) Các nội dung khác
theo yêu cầu của người quyết định đầu tư (nếu có).
Điều 61. Tổ chức
nghiệm thu công trình xây dựng
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chất lượng công trình, tự quyết định việc
nghiệm thu công trình xây dựng và thanh lý hợp đồng đối với các dự án đầu tư
xây dựng tại nước ngoài. Chủ đầu tư lập Báo cáo hoàn thành công trình gửi người
quyết định đầu tư để theo dõi và quản lý.
Chương VI
ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Mục 1. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CÁ NHÂN
Điều 62. Chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá
nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước
ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc
hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014 được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 53 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14.
Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo
quy định tại Phụ lục VI Nghị định này. Các hoạt động tư vấn liên quan đến kiến
trúc, phòng cháy chữa cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc
và phòng cháy chữa cháy.
2. Cá nhân người nước
ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có giấy phép năng lực hành
nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở
Việt Nam dưới 06 tháng hoặc ở nước ngoài nhưng thực hiện các dịch vụ tư vấn xây
dựng tại Việt Nam thì giấy phép năng lực hành nghề phải được hợp pháp hóa lãnh
sự để được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng
ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan
có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 64 Nghị định này.
3. Cá nhân không yêu
cầu phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Nghị định này khi thực hiện
các hoạt động xây dựng sau:
a) Thiết kế, giám sát
hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
b) Thiết kế, giám sát
công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội
thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của
công trình;
c) Các hoạt động xây
dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh; đường cáp truyền dẫn tín
hiệu viễn thông.
4. Cá nhân không có
chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp
với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và
không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định phải có
chứng chỉ hành nghề.
5. Chứng chỉ hành nghề
có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp Điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn
chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực
được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú
do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ
cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì
ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
6. Chứng chỉ hành nghề
có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 06 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ hành nghề
được quản lý thông qua số chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, được
nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Có
03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII Nghị
định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số
chứng chỉ hành nghề.
8. Bộ Xây dựng thống
nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng
chỉ hành nghề; công khai danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ trên trang thông
tin điện tử.
Điều 63. Cấp, thu hồi,
gia hạn chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ hành nghề
được cấp cho cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cấp chứng chỉ hành
nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ hành nghề;
b) Gia hạn chứng chỉ
hành nghề;
c) Điều chỉnh, bổ sung
nội dung chứng chỉ;
d) Cấp lại chứng chỉ
hành nghề do chứng chỉ hành nghề cũ còn thời hạn nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc
bị ghi sai thông tin;
đ) Chuyển đổi chứng
chỉ hành nghề đối với cá nhân thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 62
Nghị định này.
2. Chứng chỉ hành nghề
của cá nhân bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Cá nhân không còn
đáp ứng điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Nghị định này;
b) Giả mạo giấy tờ, kê
khai không trung thực trong hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
c) Cho thuê, cho mượn,
thuê, mượn hoặc cho người khác sử dụng chứng chỉ hành nghề;
đ) Sửa chữa, tẩy xóa làm
sai lệch nội dung chứng chỉ hành nghề;
đ) Chứng chỉ hành nghề
bị ghi sai thông tin do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Chứng chỉ hành nghề
được cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ hành nghề
được cấp khi không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
3. Cá nhân đã bị thu
hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản
2 Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề sau 12 tháng, kể từ ngày có
quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ hành
nghề được thực hiện như trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại điểm a
khoản 1 Điều này.
Cá nhân đã bị thu hồi chứng chỉ hành nghề thuộc trường hợp quy định tại điểm đ
khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ hành nghề theo trình tự, thủ tục quy
định tại khoản 2 Điều 80 Nghị định này.
4. Cá nhân thực hiện
việc gia hạn chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 03 tháng tính tới thời điểm
chứng chỉ hành nghề hết hiệu lực. Sau thời hạn này, cá nhân có nhu cầu tiếp tục
hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như đối với
trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 64. Thẩm quyền
cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;
b) Sở Xây dựng cấp
chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội -
nghề nghiệp được công nhận quy định tại Điều 81 Nghị định này cấp chứng chỉ
hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.
2. Thẩm quyền thu hồi
chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành
nghề do mình cấp;
b) Trường hợp chứng
chỉ hành nghề được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền cấp chứng
chỉ hành nghề không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu
hồi chứng chỉ hành nghề.
Điều 65. Quyền và
trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
1. Cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung
cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Được hành nghề hoạt
động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng
chỉ;
c) Khiếu nại, tố cáo
các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cá nhân đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Nghị định này; chịu
trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ;
b) Hành nghề đúng với
lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề được cấp, tuân thủ các
quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
c) Không được cho
người khác thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề được cấp;
d) Không được tẩy xóa,
sửa chữa chứng chỉ hành nghề;
đ) Tuân thủ đạo đức
nghề nghiệp;
e) Xuất trình chứng
chỉ hành nghề và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan
có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 66. Điều kiện
chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có đủ năng lực hành
vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao
động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước
ngoài.
2. Có trình độ chuyên
môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
a) Hạng I; Có trình độ
đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc
phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm trở lên;
b) Hạng II: Có trình
độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công
việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
c) Hạng III: Có trình
độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có
trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc
trung cấp.
3. Đạt yêu cầu sát
hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 67. Chuyên môn
phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Khảo sát xây dựng:
a) Khảo sát địa hình:
Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa chất công
trình, trắc địa, bản đồ, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên quan;
b) Khảo sát địa chất
công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành về địa
chất công trình, địa chất thủy văn, các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên
quan.
2. Thiết kế quy hoạch
xây dựng: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kiến trúc, quy hoạch
xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông.
3. Thiết kế xây dựng:
a) Thiết kế kết cấu
công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có
liên quan đến kết cấu công trình (không bao gồm các công trình khai thác mỏ,
giao thông, công trình thủy lợi, đê điều);
b) Thiết kế cơ - điện
công trình (không bao gồm công trình đường dây và trạm biến áp): Chuyên môn
được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến hệ thống kỹ thuật
điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt;
c) Thiết kế cấp -
thoát nước công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật có
liên quan đến cấp - thoát nước,
d) Thiết kế xây dựng
công trình khai thác mỏ: chuyên môn được đào tạo thuộc các chuyên ngành kỹ
thuật xây dựng có liên quan đến công trình ngầm và mỏ;
đ) Thiết kế xây dựng
công trình giao thông (gồm: đường bộ; cầu - hầm; đường sắt; đường thủy nội địa,
hàng hải): Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ thuật xây dựng có liên
quan đến công trình giao thông;
e) Thiết kế xây dựng
công trình cấp nước - thoát nước; xử lý chất thải rắn: Chuyên môn được đào tạo
thuộc chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến cấp nước, thoát nước, kỹ thuật môi
trường đô thị và các chuyên ngành kỹ thuật tương ứng;
g) Thiết kế xây dựng
công trình thủy lợi, đê điều: Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành kỹ
thuật xây dựng có liên quan đến công trình thủy lợi, đê điều và các chuyên
ngành kỹ thuật tương ứng.
4. Giám sát thi công
xây dựng:
a) Giám sát công tác
xây dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên ngành
về kỹ thuật xây dựng, kinh tế xây dựng, kiến trúc, chuyên ngành kỹ thuật có
liên quan đến xây dựng công trình;
b) Giám sát công tác
lắp đặt thiết bị vào công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các
chuyên ngành về điện, cơ khí, thông gió - cấp thoát nhiệt, cấp - thoát nước,
chuyên ngành kỹ thuật có liên quan đến lắp đặt thiết bị công trình.
5. Định giá xây dựng:
Chuyên môn được đào tạo thuộc chuyên ngành về kinh tế xây dựng, kỹ thuật xây
dựng và các chuyên ngành kỹ thuật có liên quan.
6. Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình: Chuyên môn được đào tạo thuộc một trong các chuyên
ngành về kỹ thuật xây dựng, kiến trúc, kinh tế xây dựng, chuyên ngành kỹ thuật
có liên quan đến xây dựng công trình.
Điều 68. Chứng chỉ
hành nghề khảo sát xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng khi đáp ứng điều
kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các
hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ
nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án
từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp I
trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên.
2. Hạng II: Đã làm chủ
nhiệm khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án
từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ
cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên.
3. Hạng III: Đã tham
gia khảo sát xây dựng thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ ít nhất 01 dự án từ
nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng
trở lên hoặc ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp
IV trở lên.
Điều 69. Chứng chỉ
hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng khi đáp
ứng điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương
ứng với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ
nhiệm hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít
nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là
quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy
hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
2. Hạng II: Đã làm chủ
nhiệm hoặc chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít
nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Hạng III: Đã tham
gia lập thiết kế quy hoạch xây dựng của lĩnh vực chuyên môn ít nhất trong 01 đồ
án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê
duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt.
Điều 70. Chứng chỉ
hành nghề thiết kế xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng khi đáp ứng điều
kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các
hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm chủ
nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc ít nhất
02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề,
2. Hạng II: Đã làm chủ
nhiệm hoặc chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc ít
nhất 02 công trình từ cấp III trở lên hoặc đã tham gia thiết kế, thẩm tra thiết
kế phần việc liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất
03 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham
gia thiết kế, thẩm tra thiết kế phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ
hành nghề của ít nhất 03 công trình từ cấp III trở lên hoặc 05 công trình từ
cấp IV trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 71. Chứng chỉ
hành nghề giám sát thi công xây dựng
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng khi đáp ứng
điều kiện quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng
với các hạng như sau:
1. Hạng I: Đã làm giám
sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng phần
việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công trình
từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm
giám sát trưởng hoặc chỉ huy trưởng công trường hoặc chủ trì thiết kế xây dựng
phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất 01 công
trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên thuộc lĩnh vực đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham
gia giám sát thi công xây dựng hoặc tham gia thiết kế xây dựng hoặc thi công
xây dựng phần việc thuộc nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề của ít nhất
01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV trở lên thuộc
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 72. Chứng chỉ
hành nghề định giá xây dựng
1. Cá nhân được cấp
chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được chủ trì thực hiện các công việc về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm:
a) Lập, thẩm tra tổng
mức đầu tư xây dựng; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;
b) Xác định chỉ tiêu
suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây
dựng;
c) Đo bóc khối lượng;
d) Xác định, thẩm tra
dự toán xây dựng;
đ) Xác định giá gói
thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
e) Kiểm soát chi phí
xây dựng công trình;
g) Lập, thẩm tra hồ sơ
thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây
dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.
2. Cá nhân được xét
cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng khi đáp ứng điều kiện quy định tại
Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng như sau:
a) Hạng I: Đã chủ trì
thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất
01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01 công trình từ cấp 1
hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên;
b) Hạng II: Đã chủ trì
thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất
01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II
hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên;
c) Hạng III: Đã tham
gia thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít
nhất 01 dự án từ nhóm C hoặc 02 dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật
đầu tư xây dựng trở lên hoặc 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp IV trở lên.
Điều 73. Chứng chỉ
hành nghề quản lý dự án
Cá nhân được xét cấp chứng chỉ hành nghề quản lý dự án khi đáp ứng điều kiện
quy định tại Điều 66, Điều 67 Nghị định này và điều kiện tương ứng với các hạng
như sau:
1. Hạng I: Đã làm giám
đốc quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở
lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề; hoặc có một trong ba loại
chứng chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng I; giám sát thi công xây
dựng hạng I; định giá xây dựng hạng I) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất
01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề.
2. Hạng II: Đã làm
giám đốc quản lý dự án của 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên
thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoặc có một trong ba loại chứng
chỉ hành nghề tương ứng (thiết kế xây dựng hạng II; giám sát thi công xây dựng
hạng II; định giá xây dựng hạng II) và đã tham gia quản lý dự án của ít nhất 01
dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo
kinh tế-kỹ thuật trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
3. Hạng III: Đã tham
gia quản lý dự án của ít nhất 01 dự án từ nhóm C trở lên thuộc lĩnh vực đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề.
Điều 74. Điều kiện
hành nghề đối với chỉ huy trưởng công trường
1. Cá nhân đảm nhận
chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với
các hạng như sau:
a) Hạng I: Có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã làm chỉ huy trưởng công
trường phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp I
hoặc 02 công trình từ cấp II cùng lĩnh vực trở lên;
b) Hạng II: Có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã làm chỉ huy trưởng
công trường phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình từ cấp
II hoặc 02 công trình từ cấp III cùng lĩnh vực trở lên;
c) Hạng III: Có chứng
chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã trực tiếp tham gia
thi công xây dựng phần việc thuộc nội dung hành nghề của ít nhất 01 công trình
từ cấp III hoặc 02 công trình từ cấp IV cùng lĩnh vực trở lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm
chỉ huy trưởng công trường đối với tất cả các công trình thuộc lĩnh vực được
ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thuộc lĩnh vực
công trình đã làm chỉ huy trưởng công trường;
b) Hạng II: Được làm
chỉ huy trưởng công trường đối với công trình từ cấp II trở xuống thuộc lĩnh
vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thuộc
lĩnh vực công trình đã làm chỉ huy trưởng công trường;
c) Hạng III: Được làm
chỉ huy trưởng công trường đối với công trình cấp III, cấp IV thuộc lĩnh vực
được ghi trong chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hoặc thuộc lĩnh
vực công trình đã tham gia thi công xây dựng.
Điều 75. Điều kiện
hành nghề kiểm định xây dựng
1. Cá nhân đảm nhận
chức danh chủ trì kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn
sử dụng của bộ phận công trình, công trình xây dựng; chủ trì kiểm định để xác
định nguyên nhân sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng
với các hạng như sau:
a) Hạng I: Đã có chứng
chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng I hoặc đã làm chủ trì kiểm định xây dựng
của ít nhất 01 công trình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II cùng loại trở
lên;
b) Hạng II: Đã có
chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng II hoặc đã làm chủ trì kiểm định xây
dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II hoặc 02 công trình từ cấp III cùng
loại trở lên;
c) Hạng III: Đã có
chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hạng III hoặc đã tham gia kiểm định xây
dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp III trở lên hoặc 02 công trình từ cấp IV
cùng loại trở lên.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được làm
chủ trì kiểm định xây dựng tất cả các công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được làm
chủ trì kiểm định xây dựng công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được làm
chủ trì kiểm định xây dựng công trình cấp III trở xuống cùng loại.
Điều 76. Hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ hành
nghề, bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6
cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng;
c) Văn bằng do cơ sở
đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;
Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng,
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Chứng chỉ hành nghề
đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia
hạn chứng chỉ hành nghề;
đ) Các quyết định phân
công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận
của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá
nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách
nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc
lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu
biểu đã kê khai;
e) Giấy tờ hợp pháp về
cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối
với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;
g) Bản sao kết quả sát
hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề;
h) Các tài liệu theo
quy định tại các điểm c, d, đ và e khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc
tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để
đối chiếu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp
lại chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6
cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản gốc chứng chỉ
hành nghề còn thời hạn nhưng bị hư hỏng hoặc bị ghi sai thông tin. Trường hợp
bị mất chứng chỉ hành nghề thì phải có cam kết của người đề nghị cấp lại;
d) Các tài liệu theo
quy định tại điểm c, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này trong trường hợp cấp lại
chứng chỉ nhưng lĩnh vực cấp có thay đổi nội dung theo quy định tại Nghị định
này;
đ) Các tài liệu theo
quy định tại điểm c, điểm d khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp
tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối
chiếu.
3. Hồ sơ đề nghị điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6
cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng;
c) Các tài liệu liên
quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều
này và bản gốc chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
4. Hồ sơ đề nghị
chuyển đổi chứng chỉ hành nghề bao gồm:
a) Đơn đề nghị chuyển
đổi chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 03 Phụ lục IV Nghị định này;
b) 02 ảnh màu cỡ 4 x 6
cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong
thời gian không quá 06 tháng;
c) Bản sao văn bằng
được đào tạo, chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp đã được
hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và được công chứng, chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam;
d) Bản sao có chứng
thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản
chính để đối chiếu giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp theo quy định.
5. Cá nhân thực hiện
nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Việc thu, nộp, quản
lý sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định của Bộ Tài
chính.
Điều 77. Sát hạch cấp
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm tổ chức sát hạch cho cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cá nhân có nhu cầu đăng ký sát hạch
trước khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thì gửi tờ khai đăng ký sát
hạch theo Mẫu số 02 Phụ lục IV Nghị định này đến cơ quan có thẩm quyền cấp
chứng chỉ hành nghề.
2. Việc sát hạch được
tiến hành định kỳ hàng tháng hoặc đột xuất do thủ trưởng cơ quan cấp chứng chỉ
hành nghề quyết định. Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thông báo
kết quả xét hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, thời gian, địa điểm sách
hạch trước thời gian tổ chức sát hạch ít nhất 03 ngày làm việc.
3. Nội dung sát hạch
bao gồm phần câu hỏi về kiến thức pháp luật và phần câu hỏi về kiến thức chuyên
môn. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề còn thời hạn sử dụng thi khi
tham dự sát hạch được miễn nội dung về kiến thức chuyên môn đối với lĩnh vực
hành nghề ghi trên chứng chỉ.
Cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành
nghề còn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng thì không yêu cầu sát hạch.
4. Kết quả sát hạch
được bảo lưu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày sát hạch để làm căn cứ xét cấp
chứng chỉ hành nghề.
5. Cơ quan có thẩm quyền
cấp chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm bố trí địa điểm tổ chức sát hạch đáp ứng
điều kiện cơ sở vật chất phục vụ sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng, cụ thể như sau:
a) Địa điểm tổ chức
sát hạch phải bố trí khu vực thực hiện sát hạch và khu vực chờ, hướng dẫn sát
hạch;
b) Khu vực thực hiện
sát hạch có diện tích tối thiểu đủ để bố trí bàn ghế và ít nhất 10 máy tính để
thực hiện sát hạch;
c) Hệ thống máy tính
phải ở trạng thái làm việc ổn định, được kết nối theo mô hình mạng nội bộ (mạng
LAN), kết nối với máy in và kết nối mạng Internet. Đường truyền mạng Internet
phải có lưu lượng tín hiệu truyền dẫn đủ đáp ứng cho số lượng hệ thống máy tính
tại khu vực thực hiện sát hạch bảo đảm ổn định, không bị gián đoạn trong suốt
quá trình thực hiện sát hạch;
d) Hệ thống camera
quan sát: Có bố trí camera quan sát có độ phân giải tối thiểu 1280 x 720
(720P), đảm bảo quan sát được khu vực thực hiện sát hạch và có khả năng lưu trữ
dữ liệu trong thời gian tối thiểu 30 ngày, kể từ ngày tổ chức sát hạch;
đ) Hệ thống âm thanh:
Có tối thiểu 01 bộ loa phóng thanh để thông báo công khai các thông tin về quá
trình sát hạch;
e) Máy in: Được bố trí
tối thiểu 01 chiếc phục vụ in Phiếu kết quả sát hạch và 01 máy in dự phòng sử
dụng trong trường hợp cần thiết;
g) Phần mềm sát hạch
do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng chuyển giao, sử dụng
thống nhất trong phạm vi toàn quốc.
6. Cá nhân thực hiện
nộp chi phí khi tham gia sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Việc thu, nộp, quản lý sử dụng chi phí sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng thực hiện theo quy định của Bộ Xây dựng.
Điều 78. Tổ chức thực
hiện sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Trường hợp cá nhân
đề nghị cấp mới; điều chỉnh, bổ sung lĩnh vực, nâng hạng chứng chỉ hành nghề
thì đề sát hạch bao gồm 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật (bao gồm pháp luật
chung và pháp luật về xây dựng theo từng lĩnh vực) và 20 câu hỏi về kiến thức
chuyên môn có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề, số điểm
tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm, trong đó điểm tối đa cho phần kinh
nghiệm nghề nghiệp là 80 điểm, điểm tối đa cho phần kiến thức pháp luật là 20
điểm. Cá nhân có kết quả sát hạch phần kiến thức pháp luật tối thiểu 16 điểm và
tổng điểm từ 80 điểm trở lên thì đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành
nghề.
2. Trường hợp cá nhân
được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì đề sát hạch bao gồm 10 câu về
kiến thức pháp luật, số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 40 điểm. Cá nhân có
kết quả sát hạch từ 32 điểm trở lên thì đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ
hành nghề.
Điều 79. Hội đồng xét
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ
hành nghề để đánh giá cấp chứng chỉ hành nghề.
2. Cơ cấu và số lượng
thành viên hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề do người đứng đầu cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề quyết định.
3. Thành phần hội đồng
xét cấp chứng chỉ hành nghề do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây
dựng, Sở Xây dựng thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng
là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Ủy viên thường trực
là công chức, viên chức của cơ quan này;
c) Các Ủy viên tham
gia hội đồng là những công chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực
xét cấp chứng chỉ hành nghề, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh
vực xét cấp chứng chỉ hành nghề trong trường hợp cần thiết.
4. Thành phần hội đồng
xét cấp chứng chỉ hành nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm;
a) Chủ tịch hội đồng
là lãnh đạo của tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
b) Các ủy viên hội
đồng là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
5. Hội đồng hoạt động
theo chế độ kiêm nhiệm, theo quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành.
Điều 80. Trình tự cấp,
thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
1. Đối với trường hợp
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng:
a) Cá nhân gửi 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 76 Nghị định này
qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề;
b) Kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ hành nghề
lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hành nghề, gia
hạn chứng chỉ; 10 ngày đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề; 25 ngày
đối với trường hợp chuyển đổi chứng chỉ hành nghề. Trường hợp hồ sơ không đầy
đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề phải thông
báo một lần bằng văn bản tới cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị;
c) Đối với cá nhân nộp
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng nhưng chưa có kết quả
sát hạch thì thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm b
Khoản 1 Điều này được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.
2. Đối với trường hợp
thu hồi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
a) Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra, trong đó có kiến nghị
thu hồi chứng chỉ hành nghề hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một
trong các trường hợp thu hồi chứng chỉ hành nghề quy định tại khoản 2 Điều 63
Nghị định này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề ban hành quyết
định thu hồi chứng chỉ hành nghề; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng
văn bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm
quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng
chỉ cho cá nhân bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình;
đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây
dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Cá nhân bị thu hồi
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc chứng chỉ hành nghề
cho cơ quan ra quyết định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp
thu hồi chứng chỉ hành nghề bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ hành
nghề, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ hành nghề có trách nhiệm cấp lại
chứng chỉ hành nghề trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng
chỉ hành nghề bị thu hồi;
đ) Trường hợp cá nhân
bị thu hồi chứng chỉ hành nghề không nộp lại chứng chỉ theo quy định, cơ quan
có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy chứng chỉ hành nghề, gửi cho cá
nhân bị tuyên hủy chứng chỉ và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình,
đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây
dựng.
Điều 81. Công nhận tổ
chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng
1. Tổ chức xã hội -
nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các
yêu cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt
động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;
b) Đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
c) Đáp ứng đầy đủ cơ
sở vật chất phục vụ tổ chức sát hạch.
2. Hồ sơ đề nghị công
nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Đơn đề nghị công
nhận theo Mẫu số 01 Phụ lục V Nghị định này;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản
chính để đối chiếu văn bản của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép
thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội;
c) Bản kê khai điều
kiện cơ sở vật chất phục vụ sát hạch.
3. Trình tự, thực hiện
thủ tục công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Tổ chức xã hội -
nghề nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này qua đường bưu
điện hoặc trực tiếp tới Bộ Xây dựng để được công nhận;
b) Trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành Quyết
định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề. Quyết định công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng
tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm
việc, kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 82. Thu hồi Quyết
định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội -
nghề nghiệp bị thu hồi quyết định công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành
nghề khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng
được một trong các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Nghị định này;
b) Cấp chứng chỉ hành
nghề các lĩnh vực hoạt động xây dựng không thuộc phạm vi được công nhận;
c) Cấp chứng chỉ hành
nghề không đúng thẩm quyền;
d) Cấp chứng chỉ hành
nghề cho cá nhân không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
2. Bộ Xây dựng thực
hiện thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp
chứng chỉ hành nghề khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định tổ chức xã hội - nghề
nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Việc xem
xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ
điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có đủ căn cứ thu hồi. Quyết định thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội -
nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đã bị thu hồi quyết định công nhận thuộc trường hợp quy
định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này được đề nghị công nhận sau 06
tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi. Việc cấp quyết định công nhận tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy
định tại Điều 81 Nghị định này.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC
Điều 83. Điều kiện
năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức phải có đủ
điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này khi tham gia hoạt động xây
dựng các lĩnh vực sau đây:
a) Khảo sát xây dựng;
b) Lập thiết kế quy
hoạch xây dựng;
c) Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng;
d) Tư vấn quản lý dự
án đầu tư xây dựng;
đ) Thi công xây dựng
công trình;
e) Tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình;
g) Kiểm định xây dựng;
h) Quản lý chi phí đầu
tư xây dựng.
2. Tổ chức khi tham
gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực quy định từ điểm a đến điểm e khoản 1 Điều
này phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ
năng lực), trừ các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Các lĩnh vực, phạm
vi hoạt động của chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định tại Phụ lục VII
Nghị định này.
3. Tổ chức không yêu
cầu phải có chứng chỉ năng lực theo quy định của Nghị định này khi tham gia các
công việc sau:
a) Thực hiện nhiệm vụ
quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án theo quy định
tại khoản 4 Điều 21 Nghị định này); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án
theo quy định tại Điều 22 Nghị định này; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý
dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định này;
b) Thiết kế, giám sát,
thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
c) Thiết kế, giám sát,
thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
d) Thi công công tác
hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và
các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công
trình;
đ) Tham gia hoạt động
xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng
công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công
trình nêu tại điểm này;
e) Thực hiện các hoạt
động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định
tại khoản 2 Điều 148 của Luật Xây dựng năm 2014.
4. Tổ chức tham gia
hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này phải là doanh nghiệp theo quy
định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt
động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp
và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy
định tại Nghị định này.
5. Chứng chỉ năng lực
có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia
hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp
lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi
sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
6. Chứng chỉ năng lực
có quy cách và nội dung chủ yếu theo Mẫu số 07 Phụ lục IV Nghị định này.
7. Chứng chỉ năng lực
được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm
được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:
a) Nhóm thứ nhất: có
tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VIII Nghị
định này;
b) Nhóm thứ hai: Mã số
chứng chỉ năng lực.
8. Bộ Xây dựng thống
nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng
chỉ năng lực; công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông
tin điện tử của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực
tuyến.
Điều 84. Cấp, thu hồi,
gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Chứng chỉ năng lực
được cấp cho tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Cấp chứng chỉ năng
lực lần đầu; điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
b) Điều chỉnh, bổ sung
nội dung chứng chỉ năng lực;
c) Cấp lại khi chứng
chỉ năng lực cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai
thông tin;
d) Gia hạn chứng chỉ
năng lực.
2. Chứng chỉ năng lực
bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tổ chức được cấp
chứng chỉ năng lực chấm dứt hoạt động xây dựng, giải thể hoặc phá sản;
b) Không còn đáp ứng
đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định;
c) Giả mạo giấy tờ
trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ năng lực;
d) Cho tổ chức, cá
nhân khác sử dụng chứng chỉ năng lực;
đ) Sửa chữa, tẩy xóa
làm sai lệch nội dung chứng chỉ năng lực;
e) Chứng chỉ năng lực
được cấp không đúng thẩm quyền;
g) Chứng chỉ năng lực
bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;
h) Chứng chỉ năng lực
được cấp khi không đủ điều kiện năng lực theo quy định.
3. Tổ chức đã bị thu
hồi chứng chỉ năng lực thuộc trường hợp quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2
Điều này được đề nghị cấp chứng chỉ năng lực sau 12 tháng, kể từ ngày có quyết
định thu hồi chứng chỉ năng lực. Trình tự, thủ tục cấp chứng chỉ năng lực như
trường hợp cấp chứng chỉ năng lực quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Tổ chức đã bị thu hồi chứng chỉ năng lực thuộc trường hợp quy định tại điểm g
khoản 2 Điều này được cấp lại chứng chỉ năng lực theo trình tự, thủ tục quy
định tại khoản 2 Điều 90 Nghị định này.
4. Tổ chức thực hiện
việc gia hạn chứng chỉ năng lực trong thời hạn 03 tháng tính tới thời điểm
chứng chỉ năng lực hết hiệu lực. Sau thời hạn này, tổ chức có nhu cầu tiếp tục
hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thực hiện như
đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
Điều 85. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực
1. Tổ chức đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực có các quyền sau đây:
a) Yêu cầu được cung
cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ năng lực;
b) Được hoạt động xây
dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ năng
lực;
c) Khiếu nại, tố cáo
các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp và sử dụng chứng chỉ năng
lực.
2. Tổ chức đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực có các nghĩa vụ sau đây:
a) Khai báo trung thực
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp
luật về sự chính xác, hợp pháp của các tài liệu trong hồ sơ do mình cung cấp
khi đề nghị cấp chứng chỉ; nộp lệ phí theo quy định;
b) Hoạt động đúng với
lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ năng lực được cấp, tuân thủ các
quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;
c) Duy trì, đảm bảo
điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức theo chứng chỉ năng lực được cấp;
d) Không được tẩy xóa,
sửa chữa chứng chỉ năng lực;
đ) Người đại diện theo
pháp luật của tổ chức xuất trình chứng chỉ năng lực và chấp hành các yêu cầu về
thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 86. Thẩm quyền
cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Thẩm quyền cấp
chứng chỉ năng lực:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng I;
b) Sở Xây dựng, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ năng lực hạng II, hạng
III.
2. Cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ năng lực là cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng
lực do mình cấp.
Trường hợp chứng chỉ năng lực được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ năng lực không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp
quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực.
Điều 87. Hồ sơ đề nghị
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Hồ sơ đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
chứng chỉ năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này;
b) Quyết định thành
lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
c) Quyết định công
nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên
tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng
với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề
nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát địa chất công trình);
đ) Chứng chỉ hành nghề
kèm theo bản kê khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV
Nghị định này hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã được
cấp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của
các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo
của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
đ) Chứng chỉ năng lực
đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng
chứng chỉ năng lực;
e) Hợp đồng và Biên
bản nghiệm thu công việc đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức
khảo sát xây dựng, lập thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế, thẩm tra thiết kế
xây dựng, tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng, tư vấn giám sát thi công xây
dựng hạng I, hạng II);
g) Hợp đồng; Biên bản
nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây
dựng hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng
chuyên biệt) đã thực hiện theo nội dung kê khai (đối với tổ chức thi công xây
dựng hạng I, hạng II);
h) Các tài liệu theo
quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản này phải là bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý.
2. Hồ sơ đề nghị gia
hạn, cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo
Mẫu số 04 Phụ lục V Nghị định này và bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp.
Trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị
cấp lại.
3. Hồ sơ đề nghị điều
chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực bao gồm đơn đề nghị cấp chứng chỉ
năng lực theo Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định này, bản gốc chứng chỉ năng lực đã
được cấp và bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý các
tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại
khoản 1 Điều này.
4. Tổ chức thực hiện
nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực. Việc thu, nộp, quản lý
sử dụng lệ phí cấp chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 88. Hội đồng xét
cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Thủ trưởng cơ quan
có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thành lập hội đồng xét cấp chứng chỉ năng
lực để đánh giá cấp chứng chỉ năng lực.
2. Cơ cấu và số lượng
thành viên hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực do thủ trưởng cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định.
3. Thành phần Hội đồng
xét cấp chứng chỉ năng lực do cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây
dựng, Sở Xây dựng thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng
là lãnh đạo của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;
b) Ủy viên thường trực
là công chức, viên chức của cơ quan này;
c) Các Ủy viên tham
gia hội đồng là những công chức, viên chức có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực
xét cấp chứng chỉ năng lực, các chuyên gia có trình độ chuyên môn thuộc lĩnh
vực xét cấp chứng chỉ năng lực trong trường hợp cần thiết.
4. Thành phần hội đồng
xét cấp chứng chỉ hành nghề do tổ chức xã hội - nghề nghiệp thành lập bao gồm:
a) Chủ tịch hội đồng
là lãnh đạo của tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
b) Các Ủy viên hội
đồng là hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
5. Hội đồng hoạt động
theo chế độ kiêm nhiệm, theo Quy chế do Chủ tịch hội đồng quyết định ban hành.
Điều 89. Đánh giá cấp
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng.
2. Năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức được đánh giá theo tiêu chí đáp ứng các điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định này.
3. Mỗi cá nhân thuộc
tổ chức có thể đảm nhận một hoặc nhiều chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành
nghề, tham gia thực hiện các công việc khi đáp ứng được điều kiện năng lực
tương ứng theo quy định. Trường hợp tổ chức chỉ có cá nhân đảm nhận các chức
danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số lĩnh vực, loại
hình, bộ môn thì việc đánh giá được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều
này.
4. Cá nhân yêu cầu
phải có chứng chỉ hành nghề, cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng là người
lao động thuộc tổ chức theo quy định của pháp luật về lao động, được xác định
là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng
lực như sau:
a) Đối với tổ chức
khảo sát xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng phải
có chứng chỉ hành nghề lĩnh vực khảo sát xây dựng phù hợp với hạng đề nghị cấp
chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân có chứng chỉ hành nghề đối với một
lĩnh vực khảo sát xây dựng thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực
khảo sát xây dựng đó;
b) Đối với tổ chức lập
quy hoạch xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực
chuyên môn vê quy hoạch xây dựng, hạ tầng kỹ thuật, giao thông của đồ án quy
hoạch xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng phù hợp
với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
c) Đối với tổ chức
thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình:
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng, công
nghiệp: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn kiến trúc, kết cấu công trình, cơ -
điện công trình, cấp - thoát nước công trình của thiết kế xây dựng phải có
chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình bao gồm: thiết kế kiến trúc; thiết
kế kết cấu công trình, thiết kế cơ - điện công trình, thiết kế cấp - thoát nước
công trình phù hợp với công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ
chức. Trường hợp các cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì đối với một hoặc một số
bộ môn của thiết kế xây dựng công trình thì chỉ xét cấp chứng chỉ năng lực đối
với nội dung thiết kế xây dựng của bộ môn đó.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông: cá
nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình giao
thông phù hợp với loại công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ cửa tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và
phát triển nông thôn: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng,
chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết
kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn phù hợp với loại
công trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
Đối với lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ
thuật: cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế xây dựng, chủ trì thiết
kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật, thiết kế kết cấu công trình phù hợp với loại công
trình và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
d) Đối với tổ chức tư
vấn quản lý dự án: cá nhân đảm nhận chức danh giám đốc quản lý dự án phải có
chứng chỉ hành nghề quản lý dự án phù hợp với hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ
chức; cá nhân phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về
giám sát thi công xây dựng, định giá xây dựng phù hợp với nhóm dự án, cấp công
trình, công việc đảm nhận và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức;
đ) Đối với tổ chức
giám sát thi công xây dựng: cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng, giám
sát viên phải có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp với
lĩnh vực và hạng đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức. Trường hợp cá nhân chỉ có
chứng chỉ hành nghề đối với một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng thì chỉ
được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng đó;
e) Đối với tổ chức thi
công xây dựng công trình: cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng phải đáp
ứng điều kiện theo quy định tại Điều 74 Nghị định này. Trường hợp tổ chức kê
khai cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng có chứng chỉ hành nghề đối với
một lĩnh vực giám sát thi công xây dựng hoặc chỉ có kinh nghiệm chỉ huy trưởng
đối với công tác xây dựng hoặc công tác lắp đặt thiết bị vào công trình thì
được xét cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh vực thi công xây dựng đó.
5. Cá nhân tham gia
thực hiện công việc thuộc tổ chức là người lao động thuộc tổ chức theo quy định
của pháp luật về lao động, được xác định là đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực
hoặc loại hình đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khi có trình độ chuyên môn được
đào tạo tương ứng theo quy định tại Điều 67 Nghị định này phù hợp với công việc
đảm nhận. Riêng trường hợp cá nhân phụ trách thi công phải có trình độ chuyên
môn được đào tạo tương ứng với trình độ chuyên môn được đào tạo của cá nhân đề
nghị cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng.
6. Kinh nghiệm của tổ
chức được xác định là phù hợp khi công việc thực hiện theo nội dung kê khai
được nghiệm thu theo quy định, được thực hiện phù hợp với lĩnh vực hoạt động,
hạng năng lực và trong thời hạn hiệu lực của chứng chỉ năng lực đã được cấp.
Trường hợp kinh nghiệm của tổ chức được thực hiện trong thời gian không yêu cầu
chứng chỉ năng lực thì phải phù hợp với ngành nghề kinh doanh đã đăng ký. Đối
với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng III thì
không yêu cầu chứng minh kinh nghiệm thực hiện công việc.
Trường hợp tổ chức chỉ thực hiện hoạt động xây dựng đối với các công việc xây
dựng chuyên biệt thì được đánh giá cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
đối với công trình xây dựng của công việc xây dựng chuyên biệt đó.
Điều 90. Trình tự cấp,
thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
1. Đối với trường hợp
cấp chứng chỉ năng lực:
a) Tổ chức nộp 01 bộ
hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định tại Điều 87 Nghị định này
qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có
thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực;
b) Kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp
chứng chỉ năng lực trong thời hạn 20 ngày đối với trường hợp cấp chứng chỉ năng
lực lần đầu, điều chỉnh hạng, điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực; 10 ngày
đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ năng lực. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ
hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực phải thông báo
một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
2. Đối với trường hợp
thu hồi chứng chỉ năng lực:
a) Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, kiểm tra, trong đó, có kiến nghị
thu hồi chứng chỉ năng lực hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong
các trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực quy định tại khoản 2 Điều 84 Nghị
định này, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực ban hành quyết định
thu hồi chứng chỉ năng lực; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng
văn bản gửi cơ quan, tổ chức, cá nhân có kiến nghị thu hồi;
b) Cơ quan có thẩm
quyền thu hồi chứng chỉ năng lực có trách nhiệm gửi quyết định thu hồi chứng
chỉ năng lực cho tổ chức bị thu hồi và đăng tải trên trang thông tin điện tử
của mình; đồng thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của
Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ban hành quyết định;
c) Tổ chức bị thu hồi
chứng chỉ năng lực phải nộp lại bản gốc chứng chỉ năng lực cho cơ quan ra quyết
định thu hồi chứng chỉ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp
thu hồi chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng
lực, cơ quan có thẩm quyền thu hồi chứng chỉ năng lực có trách nhiệm cấp lại
chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được chứng
chỉ năng lực bị thu hồi;
đ) Trường hợp tổ chức
bị thu hồi chứng chỉ năng lực không nộp lại chứng chỉ theo quy định, cơ quan có
thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên hủy chứng chỉ năng lực, gửi cho tổ chức
bị tuyên hủy chứng chỉ và đăng tải trên trang thông tin điện tử của mình; đồng
thời gửi thông tin để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Điều 91. Điều kiện
năng lực của tổ chức khảo sát xây dựng
1. Điều kiện chung đối
với các hạng như sau:
a) Có phòng thí nghiệm
hoặc có văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện
công việc thí nghiệm với phòng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng được công
nhận theo quy định đối với lĩnh vực khảo sát địa chất công trình;
b) Có máy móc, thiết
bị hoặc có khả năng huy động máy móc, thiết bị phục vụ công việc khảo sát của
lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực.
2. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng hạng I
phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia
thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây
dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo
sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 01
công hình từ cấp I hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại hình khảo
sát.
3. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng
II trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia
thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây
dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện khảo
sát xây dựng ít nhất 01 dự án từ nhóm B hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án
có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật trở lên hoặc 01 công trình từ cấp II
hoặc 02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại hình khảo sát.
4. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm khảo sát có chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng từ hạng
III trở lên phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;
b) Cá nhân tham gia
thực hiện khảo sát có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại hình khảo sát xây
dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Điều 92. Điều kiện
năng lực của tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng
Tổ chức lập thiết kế quy hoạch xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng
đối với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng l:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ
tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít
nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng (trong đó ít nhất 01 đồ án là
quy hoạch xây dựng vùng liên huyện hoặc quy hoạch xây dựng vùng huyện hoặc quy
hoạch chung) thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân cấp tinh phê duyệt.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy hoạch xây dựng; hạ
tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ hành nghề thiết kế
quy hoạch xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Đã thực hiện lập ít
nhất 01 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh phê duyệt hoặc 02 đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền và đã được
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm, chủ trì các lĩnh vực chuyên môn về quy
hoạch xây dựng; hạ tầng kỹ thuật; giao thông của đồ án quy hoạch có chứng chỉ
hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực
chuyên môn đảm nhận.
Điều 93. Điều kiện
năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng phải đáp ứng
các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn
của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên
môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia
thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp
với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết
kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình
từ cấp II trở lên cùng loại.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn
của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng II trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia
thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp
với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
c) Đã thực hiện thiết
kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp III trở lên cùng loại.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng các bộ môn
của thiết kế xây dựng có chứng chỉ hành nghề từ hạng III trở lên phù hợp với
lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân tham gia
thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp
với lĩnh vực, loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Điều 94. Điều kiện
năng lực của tổ chức tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng phải đáp ứng
các điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án hạng I;
b) Cá nhân phụ trách
các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây
dựng, định giá xây dựng hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia
thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm
nhận;
d) Đã thực hiện quản
lý dự án ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ nhóm B trở lên.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng
II trở lên;
b) Cá nhân phụ trách
các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây
dựng, định giá xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia
thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm
nhận;
d) Đã thực hiện quản
lý dự án ít nhất 01 dự án từ nhóm B trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C trở lên.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh giám đốc quản lý dự án có chứng chỉ hành nghề quản lý dự án từ hạng
III trở lên;
b) Cá nhân phụ trách
các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề về giám sát thi công xây
dựng, định giá xây dựng từ hạng III trở lên phù hợp với công việc đảm nhận;
c) Cá nhân tham gia
thực hiện quản lý dự án có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với công việc đảm
nhận,
Điều 95. Điều kiện
năng lực của tổ chức thi công xây dựng công trình
Tổ chức tham gia hoạt động thi công xây dựng công trình phải đáp ứng các điều
kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công
trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách
thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với
công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại
học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
c) Có khả năng huy
động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng
các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi
công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công
trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc
02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác
xây dựng;
đ) Đã trực tiếp thi
công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02
công trình từ cấp II trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào
công trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công
trường từ hạng II trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách
thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với
công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 01 năm đối với trình độ đại
học, 03 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
c) Có khả năng huy
động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng
các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
d) Đã trực tiếp thi
công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công
trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến
nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc
02 công trình từ cấp III trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác
xây dựng;
đ) Đã trực tiếp thi
công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội
dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02
công trình từ cấp III trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công
trình.
3. Hạng III:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh chỉ huy trưởng công trường phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công
trường từ hạng III trở lên phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
b) Cá nhân phụ trách
thi công lĩnh vực chuyên môn có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với
công việc đảm nhận;
c) Có khả năng huy
động đủ số lượng máy móc, thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng
các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận.
Điều 96. Điều kiệu
năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng
Tổ chức tham gia hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng phải đáp ứng các
điều kiện tương ứng với các hạng năng lực như sau:
1. Hạng I:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
hạng I, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng phù hợp
với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công
tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ
cấp II trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với lĩnh
vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt
thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công
trình từ cấp II trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào công
trình.
2. Hạng II:
a) Cá nhân đảm nhận
chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng từ
hạng II trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây
dựng phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;
b) Đã giám sát công
tác xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02 công trình từ
cấp III trở lên cùng loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực đối với
lĩnh vực giám sát công tác xây dựng công trình;
c) Đã giám sát lắp đặt
thiết bị vào công trình của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên hoặc 02
công trình từ cấp III trở lên đối với lĩnh vực giám sát lắp đặt thiết bị vào
công trình.
3. Hạng III:
Cá nhân đảm nhận chức danh giám sát trưởng có chứng chỉ hành nghề giám sát thi
công xây dựng từ hạng III trở lên, giám sát viên có chứng chỉ hành nghề giám
sát thi công xây dựng phù hợp với loại công trình, lĩnh vực giám sát thi công
xây dựng đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
Điều 97. Điều kiện
năng lực của tổ chức kiểm định xây dựng
1. Tổ chức tham gia
hoạt động kiểm định chất lượng, xác định nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng
của bộ phận công trình, công trình xây dựng, kiểm định để xác định nguyên nhân
sự cố công trình xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng với các hạng
năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân đảm nhận chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện
hành nghề kiểm định xây dựng hạng I phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ
phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên
hoặc 02 công trình từ cấp II cùng loại trở lên.
b) Hạng II;
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề
kiểm định xây dựng từ hạng II trở lên phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ
phù hợp với công tác kiểm định xây dựng;
- Đã thực hiện kiểm định xây dựng của ít nhất 01 công trình từ cấp II trở lên
hoặc 02 công trình từ cấp III cùng loại trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện kiểm định xây dựng phải đáp ứng điều kiện hành nghề
kiểm định xây dựng hạng III phù hợp;
- Cá nhân tham gia thực hiện kiểm định xây dựng phải có chuyên môn, nghiệp vụ
phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực
hiện kiểm định xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;
b) Hạng II: Được thực
hiện kiểm định xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;
c) Hạng III: Được thực
hiện kiểm định xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
3. Tổ chức tham gia
hoạt động kiểm định chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện xây dựng, sản phẩm
xây dựng phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Phải sử dụng phòng
thí nghiệm chuyên ngành xây dựng với các phép thử được cơ quan có thẩm quyền
công nhận phù hợp với nội dung thực hiện kiểm định;
b) Cá nhân thực hiện
kiểm định có chuyên môn phù hợp với công tác kiểm định xây dựng.
Điều 98. Điều kiện
năng lực của tổ chức tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng
1. Tổ chức tham gia
hoạt động quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải đáp ứng các điều kiện tương ứng
với các hạng năng lực như sau:
a) Hạng I:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ
hành nghề định giá xây dựng hạng I;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí của ít nhất 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án từ
nhóm B trở lên.
b) Hạng II:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ
hành nghề định giá xây dựng từ hạng II trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Đã thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng của ít nhất 01 dự án từ nhóm B
trở lên hoặc 02 dự án từ nhóm C hoặc 03 dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế -
kỹ thuật trở lên.
c) Hạng III:
- Cá nhân chủ trì thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chứng chỉ
hành nghề định giá xây dựng từ hạng III trở lên;
- Cá nhân tham gia thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải có chuyên
môn, nghiệp vụ phù hợp với công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2. Phạm vi hoạt động:
a) Hạng I: Được thực
hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với tất cả
các dự án;
b) Hạng II: Được thực
hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án
từ nhóm B trở xuống;
c) Hạng III: Được thực
hiện các công việc liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với dự án
nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Điều 99. Đăng tải
thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng
1. Thông tin năng lực
hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng đã được cấp chứng
chỉ phải được đăng tải công khai trên trang thông tin điện tử do cơ quan có thẩm
quyền cấp chứng chỉ quản lý và tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây
dựng.
2. Trình tự thực hiện
đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng:
Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng
lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân lên trang thông tin điện tử do mình
quản lý, đồng thời gửi thông tin đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ
Xây dựng để tích hợp trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.
Thời gian thực hiện đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng không quá 05
ngày làm việc, kể từ ngày cấp chứng chỉ. Thời gian thực hiện tích hợp thông tin
trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng không quá 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông tin cửa cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ.
Điều 100. Công nhận tổ
chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng
1. Tổ chức xã hội -
nghề nghiệp được công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực khi đáp ứng các
yêu cầu sau:
a) Có lĩnh vực hoạt
động liên quan đến hoạt động xây dựng, có phạm vi hoạt động trên cả nước;
b) Đã được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội.
2. Hồ sơ đề nghị công
nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực bao gồm:
a) Đơn đề nghị công
nhận theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục V Nghị định này;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý văn bản của cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cho phép thành lập hội và phê duyệt điều lệ hội.
3. Trình tự, thực hiện
thủ tục công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực:
a) Tổ chức xã hội -
nghề nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này tới Bộ Xây dựng
để được công nhận;
b) Trong thời hạn 20
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Xây dựng xem xét và ban hành quyết
định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng
lực. Quyết định công nhận được gửi cho tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đăng tải
trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày ban hành quyết định.
Điều 101. Thu hồi
quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ
năng lực hoạt động xây dựng
1. Tổ chức xã hội -
nghề nghiệp bị thu hồi quyết định công nhận đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực
khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Không còn đáp ứng
được một trong các điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 100 Nghị định này;
b) Cấp chứng chỉ năng
lực các lĩnh vực hoạt động xây dựng không thuộc phạm vi được công nhận;
c) Cấp chứng chỉ năng
lực không đúng thẩm quyền;
d) Cấp chứng chỉ năng
lực cho tổ chức không đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định.
2. Bộ Xây dựng thực
hiện thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp
chứng chỉ năng lực khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định tổ chức xã hội - nghề
nghiệp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này. Việc xem
xét, quyết định thu hồi quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ
điều kiện cấp chứng chỉ năng lực được thực hiện trong thời hạn 15 ngày, kể từ
ngày có đủ căn cứ thu hồi. Quyết định thu hồi được gửi cho tổ chức xã hội -
nghề nghiệp và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng. Tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đã bị thu hồi quyết định công nhận thuộc trường hợp quy
định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này được đề nghị công nhận sau 06
tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi. Việc cấp quyết định công nhận tổ chức
xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực thực hiện theo quy
định tại Điều 100 Nghị định này.
Mục 3. GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHO NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
Điều 102. Nguyên tắc
quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài
chỉ được hoạt động xây dựng tại Việt Nam sau khi được cơ quan quản lý nhà nước
về xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Hoạt động của nhà
thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam
và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
Điều 103. Điều kiện
cấp giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài
được cấp giấy phép hoạt động xây dựng khi có quyết định trúng thầu hoặc được
chọn thầu của chủ đầu tư/nhà thầu chính (phụ).
2. Nhà thầu nước ngoài
phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam, trừ
trường hợp nhà thầu trong nước không đủ năng lực tham gia vào bất kỳ công việc
nào của gói thầu. Khi liên danh hoặc sử dụng nhà thầu Việt Nam phải phân định
rõ nội dung, khối lượng và giá trị phần công việc do nhà thầu Việt Nam trong
liên danh; nhà thầu phụ Việt Nam thực hiện.
3. Nhà thầu nước ngoài
phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan
đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.
Điều 104. Hồ sơ đề
nghị, thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài
nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ tới cơ quan cấp giấy phép
hoạt động xây dựng, gồm:
a) Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động xây dựng theo Mẫu số 01, Mẫu số 04 Phụ lục IV Nghị định
này;
b) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hợp
pháp;
c) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh đối với tổ chức và chứng chỉ hành nghề (nếu có) của nước nơi mà nhà thầu
nước ngoài mang quốc tịch cấp;
đ) Biểu báo cáo kinh
nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và bản sao có chứng thực
hoặc bản sao điện tử báo cáo tổng hợp kiểm toán tài chính trong 03 năm gần nhất
(đối với trường hợp không thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
đ) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc hợp
đồng chính thức hoặc hợp đồng nguyên tắc với nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện
công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hoặc hồ sơ chào thầu);
e) Giấy ủy quyền hợp
pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu;
g) Bản sao có chứng
thực hoặc bản sao điện tử quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư
hoặc giấy chứng nhận đầu tư của dự án/công trình.
2. Đơn đề nghị cấp
giấy phép hoạt động xây dựng phải làm bằng tiếng Việt. Giấy phép thành lập hoặc
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh
sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước có liên quan là
thành viên có quy định về miễn trừ hợp pháp hóa lãnh sự. Các giấy tờ, tài liệu
quy định tại các điểm b, c, đ và e khoản 1 Điều này nếu bằng tiếng nước ngoài
phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động xây dựng:
a) Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu
nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự
án đầu tư xây dựng trên địa bàn hai tỉnh trở lên;
b) Sở Xây dựng cấp
giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài thực hiện hợp đồng của dự
án nhóm B, nhóm C được đầu tư xây dựng trên địa bàn hành chính của tỉnh.
Điều 105. Thời hạn và
lệ phí cấp Giấy phép hoạt động xây dựng
1. Cơ quan chuyên môn
về xây dựng quy định tại khoản 3 Điều 104 Nghị định này xem xét hồ sơ để cấp
Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 104 Nghị định này. Trường hợp
không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép hoạt động xây dựng phải trả lời
bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.
2. Khi nhận Giấy phép
hoạt động xây dựng, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ
Tài chính.
3. Giấy phép hoạt động
xây dựng hết hiệu lực trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng thầu đã
hoàn thành và được thanh lý;
b) Hợp đồng không còn
hiệu lực khi nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc
vì các lý do khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà
nhà thầu có quốc tịch.
Điều 106. Thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng
1. Nhà thầu nước ngoài
bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng khi thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
a) Giả mạo giấy tờ
trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
b) Sửa chữa, tẩy xóa
làm sai lệch nội dung giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Giấy phép hoạt động
xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
d) Giấy phép hoạt động
xây dựng được cấp không đúng thẩm quyền.
2. Thẩm quyền thu hồi
giấy phép hoạt động xây dựng:
a) Cơ quan có thẩm
quyền cấp giấy phép hoạt động xây dựng là cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng do mình cấp;
b) Trường hợp giấy
phép hoạt động xây dựng được cấp không đúng quy định mà cơ quan có thẩm quyền
cấp giấy phép không thực hiện thu hồi thì Bộ Xây dựng trực tiếp quyết định thu
hồi giấy phép hoạt động xây dựng.
3. Trình tự thu hồi
giấy phép hoạt động xây dựng:
a) Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, văn bản kiểm tra của cơ quản lý
nhà nước về xây dựng, trong đó có kiến nghị thu hồi giấy phép hoạt động xây
dựng hoặc khi phát hiện hoặc có căn cứ xác định một trong các trường hợp thu
hồi giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm
quyền thu hồi giấy phép xây dựng ban hành quyết định thu hồi giấy phép xây
dựng; trường hợp không thu hồi thì phải có ý kiến bằng văn bản gửi cơ quan kiến
nghị;
b) Cơ quan có thẩm
quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng có trách nhiệm gửi quyết định thu
hồi giấy phép hoạt động xây dựng cho tổ chức, cá nhân bị thu hồi; đồng thời gửi
cho chủ đầu tư và các cơ quan có liên quan để biết;
c) Tổ chức, cá nhân bị
thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng phải nộp lại bản gốc giấy phép hoạt động
xây dựng cho cơ quan ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng trong
thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi;
d) Đối với trường hợp
thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp giấy
phép hoạt động xây dựng, cơ quan có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động xây
dựng có trách nhiệm cấp lại giấy phép hoạt động xây dựng trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép hoạt động xây dựng bị thu hồi; đối với
các vi phạm tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài chỉ xem xét cấp giấy phép sau
12 tháng, kể từ ngày ban hành quyết định thu hồi;
đ) Trường hợp tổ chức,
cá nhân bị thu hồi giấy phép hoạt động xây dựng không nộp lại giấy phép hoạt
động xây dựng theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thu hồi ra quyết định tuyên
hủy giấy phép hoạt động xây dựng, gửi cho tổ chức/cá nhân bị tuyên hủy giấy
phép hoạt động xây dựng, đồng thời gửi thông tin tới chủ đầu tư và các cơ quan
có liên quan để biết.
Điều 107. Quyền và
nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài
1. Nhà thầu nước ngoài
có các quyền sau:
a) Yêu cầu các cơ quan
có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng và
các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy định của Nghị
định này;
b) Khiếu nại, tố cáo
những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy
định của Nghị định này;
c) Được bảo vệ quyền
lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép hoạt động xây dựng
được cấp.
2. Nhà thầu nước ngoài
có các nghĩa vụ sau:
a) Lập Văn phòng điều
hành tại nơi có dự án sau khi được cấp giấy phép hoạt động xây dựng; đăng ký
địa chỉ, số điện thoại, số fax, e-mail, dấu, tài khoản, mã số thuế của Văn
phòng điều hành. Đối với các hợp đồng thực hiện lập quy hoạch xây dựng, lập dự
án đầu tư xây dựng, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, nhà thầu
nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại nơi đăng ký trụ sở của chủ đầu tư
hoặc không lập Văn phòng điều hành tại Việt Nam. Đối với hợp đồng thực hiện thi
công xây dựng, giám sát thi công xây dựng công trình đi qua nhiều tỉnh, nhà
thầu nước ngoài có thể lập Văn phòng điều hành tại một địa phương có công trình
đi qua để thực hiện công việc. Văn phòng điều hành chỉ tồn tại trong thời gian
thực hiện hợp đồng và giải thể khi hết hiệu lực của hợp đồng;
b) Đăng ký, hủy mẫu
con dấu, nộp lại con dấu khi kết thúc hợp đồng theo quy định của pháp luật. Nhà
thầu nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong công việc phục vụ thực hiện hợp
đồng tại Việt Nam theo quy định tại giấy phép hoạt động xây dựng;
c) Đăng ký và nộp thuế
theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản,
thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để
phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng;
d) Thực hiện việc
tuyển lao động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo
quy định của pháp luật Việt Nam về lao động; chỉ được phép đăng ký đưa vào Việt
Nam những chuyên gia quản lý kinh tế, quản lý kỹ thuật và người có tay nghề cao
mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng;
đ) Thực hiện các thủ
tục xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận
thầu tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;
e) Thực hiện hợp đồng
liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã
được xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng;
g) Mua bảo hiểm theo
quy định của pháp luật Việt Nam đối với công việc của nhà thầu gồm: Bảo hiểm
trách nhiệm nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu tư xây dựng; bảo hiểm tài
sản hàng hóa đối với nhà thầu mua sắm; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi
công xây dựng và các chế độ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam;
h) Đăng kiểm chất
lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu;
i) Đăng kiểm an toàn
thiết bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động
kinh doanh của nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
k) Tuân thủ các quy
định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, an
toàn lao động và bảo vệ môi trường cũng như các quy định khác của pháp luật
Việt Nam có liên quan;
l) Thực hiện các chế
độ báo cáo theo quy định trong giấy phép hoạt động xây dựng;
m) Khi hoàn thành công
trình, nhà thầu nước ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách
nhiệm bảo hành; quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị
còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình theo quy định về xuất nhập khẩu;
tái xuất các vật tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập - tái
xuất; thanh lý hợp đồng; đồng thời thông báo tới các cơ quan quản lý nhà nước
có liên quan về việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của văn phòng
điều hành công trình.
Điều 108. Trách nhiệm
của chủ đầu tư hoặc chủ dự án đối với nhà thầu nước ngoài
Chủ đầu tư hoặc chủ dự án hoặc nhà thầu chính có trách nhiệm:
1. Chỉ được ký hợp
đồng giao nhận thầu khi đã có Giấy phép hoạt động xây dựng do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp cho nhà thầu nước ngoài; hướng dẫn nhà thầu nước ngoài tuân
thủ các quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
hỗ trợ nhà thầu nước ngoài trong việc chuẩn bị các tài liệu có liên quan đến
công trình nhận thầu mà nhà thầu nước ngoài phải kê khai trong hồ sơ đề nghị
cấp giấy phép thầu và các thủ tục khác có liên quan theo quy định của pháp luật
Việt Nam. Cùng với nhà thầu nước ngoài đăng ký việc xuất khẩu, nhập khẩu vật
tư, máy móc, thiết bị có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng thuộc trách
nhiệm của nhà thầu nước ngoài theo quy định Nghị định này.
2. Giám sát nhà thầu
nước ngoài thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu
Việt Nam hoặc sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam theo nội dung quy định tại Điều 103
Nghị định này.
3. Xem xét khả năng
cung cấp thiết bị thi công xây dựng trong nước trước khi thỏa thuận danh mục
máy móc, thiết bị thi công của nhà thầu nước ngoài xin tạm nhập - tái xuất.
4. Xem xét khả năng
cung cấp lao động kỹ thuật tại Việt Nam trước khi thỏa thuận với nhà thầu nước
ngoài về danh sách nhân sự người nước ngoài làm việc cho nhà thầu xin nhập cảnh
vào Việt Nam để thực hiện các công việc thuộc hợp đồng của nhà thầu nước ngoài.
5. Xác nhận quyết toán
vật tư, thiết bị nhập khẩu của nhà thầu nước ngoài khi hoàn thành công trình.
6. Khi sử dụng nhà
thầu nước ngoài để thực hiện tư vấn quản lý dự án, giám sát chất lượng xây
dựng, chủ đầu tư hoặc chủ dự án phải thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu
khác và các cơ quan quản lý chất lượng xây dựng biết về chức năng, nhiệm vụ của
nhà thầu được thực hiện thay mặt cho chủ đầu tư hoặc chủ dự án.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 109. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ Xây dựng
a) Chịu trách nhiệm
trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về những nội dung thuộc
phạm vi điều chỉnh của Nghị định này. Hướng dẫn, kiểm tra các bộ, ngành, cơ
quan, tổ chức có liên quan thực hiện các quy định của Nghị định này;
b) Chỉ đạo và kiểm tra
cơ quan chuyên môn trực thuộc trong việc tổ chức thực hiện các thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định này.
2. Các Bộ quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành có trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra cơ quan chuyên
môn về xây dựng trực thuộc trong việc tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án, công trình xây dựng thuộc chuyên
ngành, cụ thể:
a) Bộ Xây dựng đối với
dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tâng kỹ thuật khu chức năng; dự
án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản
phẩm xây dựng, hạ tầng kỹ thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua
đô thị);
b) Bộ Giao thông vận
tải đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
(trừ dự án, công trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
c) Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Bộ Công Thương đối
với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp (trừ
dự án, công trình do Bộ Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
đ) Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình quốc
phòng, an ninh.
3. Bộ Tài chính có
trách nhiệm quy định chi tiết về phí, lệ phí có liên quan đến các hoạt động:
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng và dự toán xây dựng; cấp
Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài, cấp chứng chỉ hành nghề,
chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
4. Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có trách nhiệm quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều chỉnh
của Nghị định này trên địa bàn hành chính của mình theo phân cấp; chỉ đạo, kiểm
tra các các cơ quan chuyên môn về xây dựng trong việc tổ chức thẩm định Báo cáo
nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc
chuyên ngành, cụ thể:
a) Sở Xây dựng đối với
dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng dân dụng; dự án đầu tư xây dựng
khu đô thị, khu nhà ở; dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng; dự
án đầu tư xây dựng công nghiệp nhẹ, công nghiệp vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ
thuật và đường bộ trong đô thị (trừ đường quốc lộ qua đô thị);
b) Sở Giao thông vận
tải đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông
(trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
c) Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đối với dự án, công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công
trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Sở Công Thương đối
với dự án, công trình thuộc thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp
(trừ dự án, công trình do Sở Xây dựng quản lý quy định tại điểm a khoản này);
đ) Ban Quản lý khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đối với các dự án,
công trình được đầu tư xây dựng tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế được giao quản lý;
e) Đối với các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương có Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thì Sở này
thực hiện nhiệm vụ tại điểm a và điểm b khoản này.
5. Căn cứ điều kiện cụ
thể của từng địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện phân cấp cho cơ
quan được giao quản lý xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định Báo
cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn
hành chính của huyện và được quyền điều chỉnh việc phân cấp thẩm định quy định
tại điểm đ khoản 4 Điều này.
6. Ủy ban nhân dân cấp
huyện có trách nhiệm quản lý nhà nước về những nội dung thuộc phạm vi điều
chỉnh của Nghị định này trên địa bàn hành chính của mình theo phân cấp; chỉ
đạo, kiểm tra phòng có chức năng quản lý về xây dựng trực thuộc tổ chức thực
hiện công tác thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở các công trình theo phân cấp của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
7. Các bộ, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thành lập, tổ chức sắp xếp lại các Ban
quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực để quản lý các dự án đầu
tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công thuộc phạm
vi quản lý của mình theo quy định của Nghị định này. Trường hợp cần thiết phải
ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể các nội dung liên quan đến quy định của Nghị
định này thì phải lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng trước khi ban hành.
8. Các bộ quản lý công
trình xây dựng chuyên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các tập đoàn kinh tế,
tổng công ty nhà nước có trách nhiệm gửi báo cáo định kỳ, hàng năm về nội dung
quản lý hoạt động đầu tư xây dựng về Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi. Bộ Xây
dựng hướng dẫn nội dung, biểu mẫu và thời gian thực hiện của các báo cáo.
Điều 110. Xử lý chuyển
tiếp
1. Dự án, thiết kế cơ
sở, thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn
về xây dựng thông báo kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thì không phải thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định của Nghị định này, việc
thực hiện các bước tiếp theo (bao gồm cả trường hợp điều chỉnh dự án, thiết kế
xây dựng) thực hiện theo quy định của Nghị định này.
2. Đối với dự án đầu
tư xây dựng đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định dự án, thẩm định
thiết kế cơ sở theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 nhưng chưa có thông báo
kết quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc thẩm định
của cơ quan chuyên môn về xây dựng được tiếp tục thực hiện theo quy định của
Luật Xây dựng năm 2014, các văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành và không phải thực hiện thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định này.
3. Công trình xây dựng
đã trình cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng triển khai
sau thiết kế cơ sở trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 nhưng chưa có thông báo kết
quả thẩm định trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, việc thẩm định của
cơ quan chuyên môn về xây dựng được thực hiện như sau:
a) Đối với các công
trình xây dựng thuộc đối tượng phải thẩm định theo quy định của Luật Xây dựng
năm 2014 và không thuộc phạm vi áp dụng quy định của Nghị định số
113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, việc thẩm định được tiếp
tục thực hiện theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 và các văn bản quy phạm
pháp luật hướng dẫn thi hành;
b) Đối với công trình
xây dựng thuộc phạm vi áp dụng quy định của Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày 18
tháng 9 năm 2020 của Chính phủ, việc thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau
thiết kế cơ sở và rà soát các điều kiện cấp phép xây dựng để miễn giấy phép xây
dựng được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định số 113/2020/NĐ-CP ngày
18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ. Trường hợp hồ sơ thiết kế trình thẩm định
không đáp ứng yêu cầu, cơ quan chuyên môn về xây dựng có văn bản trả hồ sơ để
Chủ đầu tư hoàn thiện và thực hiện việc thẩm định theo quy định của Nghị định
này.
4. Công trình xây dựng
đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở theo quy định tại Nghị định số
113/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ nhưng không thuộc đối
tượng có yêu cầu thẩm định tại cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của
Luật Xây dựng năm 2014 đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 62/2020/QH14, khi
điều chỉnh thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở thì việc thẩm định
thiết kế điều chỉnh và quản lý về giấy phép xây dựng được thực hiện như sau:
a) Trường hợp thông
báo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng có kết luận
đủ điều kiện miễn giấy phép xây dựng, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế
xây dựng điều chỉnh, gửi thông báo kèm theo báo cáo kết quả thẩm định đến cơ
quan cấp giấy phép xây dựng và cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa
phương trước khi tiếp tục thi công xây dựng;
b) Trường hợp thông
báo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng không có đánh
giá về điều kiện miễn giấy phép xây dựng hoặc kết luận không đủ điều kiện miễn
giấy phép xây dựng, chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định thiết kế xây dựng điều
chỉnh và thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép xây dựng hoặc điều chỉnh giấy
phép xây dựng theo quy định.
5. Đối với dự án đầu
tư xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế cơ sở một
số công trình thuộc dự án theo quy định của Luật Xây dựng 2014, khi chủ đầu tư
trình thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng theo quy định của
Nghị định này, cơ quan chuyên môn về xây dựng chỉ thực hiện thẩm định đối với
các công trình còn lại của dự án.
6. Đối với dự án đã
được người quyết định đầu tư phê duyệt hình thức quản lý dự án theo quy định
tại Điều 62 Luật Xây dựng năm 2014 thì tiếp tục thực hiện theo quyết định phê
duyệt của người quyết định đầu tư; trong trường hợp để đáp ứng yêu cầu về chất
lượng, tiến độ thi công xây dựng công trình thì người quyết định đầu tư được
điều chỉnh hình thức quản lý dự án theo quy định Nghị định này.
7. Công trình xây dựng
đã thực hiện thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2020 và thuộc đối tượng được
miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 89 của Luật Xây
dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật số
62/2020/QH14 nhưng chưa khởi công xây dựng trước ngày Nghị định này có hiệu lực
thì chủ đầu tư phải gửi hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp
phép xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng ở địa phương kèm theo
thông báo khởi công để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 56 Nghị định
này.
8. Công trình xây dựng
đã thực hiện thẩm định thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở tại cơ quan
chuyên môn về xây dựng (bao gồm thẩm định điều chỉnh thiết kế xây dựng) và
không thuộc đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89
của Luật Xây dựng năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 30 Điều 1 của Luật
số 62/2020/QH14 thì phải thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định của
Nghị định này, trừ nội dung quy định tại khoản 4 Điều 41 và khoản 2 Điều 54
Nghị định này.
Trường hợp công trình xây dựng đã cấp giấy phép xây dựng, việc điều chỉnh giấy
phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị định này.
9. Công trình thuộc
đối tượng được miễn giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014
và chưa khởi công xây dựng trước ngày Nghị định này có hiệu lực nhưng thuộc đối
tượng yêu cầu cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật số 62/2020/QH14 thì
phải đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Nghị định này.
10. Cá nhân đã được
cấp chứng chỉ hành nghề có xác định thời hạn của chứng chỉ theo quy định của
Luật Xây dựng năm 2003 được tiếp tục sử dụng chứng chỉ cho đến khi hết hạn. Căn
cứ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng quy định tại Nghị định này, cá nhân
thực hiện việc kê khai và tự xác định hạng của chứng chỉ kèm theo chứng chỉ
hành nghề còn thời hạn để làm cơ sở tham gia các hoạt động xây dựng. Bản kê
khai và tự xác định hạng chứng chỉ theo Mẫu số 05 Phụ lục IV Nghị định này.
11. Tổ chức, cá nhân
đã được cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật Xây
dựng năm 2014 trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục
sử dụng chứng chỉ theo lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng được ghi trên
chứng chỉ đến khi hết hạn. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành,
trường hợp tổ chức, cá nhân có đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ
năng lực, chứng chỉ hành nghề thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
12. Tổ chức, cá nhân
đã nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực, chứng chỉ hành nghề trước thời
điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì được xét cấp chứng chỉ theo quy
định tại Nghị định số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ.
Điều 111. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có
hiệu lực từ ngày ký và thay thế Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm
2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng; Nghị định số 42/2017/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng; Điều 1, Điều 4, từ Phụ lục I đến Phụ lục IX Nghị định
số 100/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung,
bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc các lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Xây dựng. Các quy định trước đây của Chính phủ, các bộ, cơ
quan ngang bộ và địa phương trái với Nghị định này đều bãi bỏ.
2. Các Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ
|
PHỤ LỤC I
MẪU TỜ TRÌNH VÀ CÁC VĂN BẢN TRONG
QUY TRÌNH THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG, THIẾT
KẾ XÂY DỰNG TRIỂN KHAI SAU THIẾT KẾ CƠ SỞ
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng |
Mẫu số 02 |
Thông báo kết quả thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
Mẫu số 03 |
Quyết định phê duyệt dự án |
Mẫu số 04 |
Tờ trình thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 05 |
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế
xây dựng |
Mẫu số 06 |
Thông báo kết quả thẩm định thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 07 |
Quyết định phê duyệt thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 08 |
Mẫu dấu thẩm định, thẩm tra, phê
duyệt thiết kế xây dựng |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
………….., ngày … tháng … năm … |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng
__________
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây
dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số /2021/NĐ-CP ngày tháng 03 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan ……………………………………………………….
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên
môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự
án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính;
thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại
diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ………. (xác
định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực
hiện theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản
3 Điều 14 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ
lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ
và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì
các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của
nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
………….,
ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: (Tên đơn vị trình).
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã
nhận Văn bản số ... ngày ... của…….. trình thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số... /2021/NĐ-CP
ngày ... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn
về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi (tên dự án)
như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp công trình
chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn
áp dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có)
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý và văn
bản khác có liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát,
thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản
của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Tổ chức trình thẩm định.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với
quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy
định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí
công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với
chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp
thuận; với chương trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo
quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật
khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân giao trách
nhiệm quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với
dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
5. Sự phù hợp của giải pháp
thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về
phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và
áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
7. Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công).
V. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa
đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
(nếu có).
Trên đây là thông báo của
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) về kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện
theo quy định.
|
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG |
Mẫu số 03
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
………., ngày … tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt dự án (tên dự án….)*
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định
số …../2021/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định
số... của cơ quan thẩm định (nếu có)
Theo đề nghị của.... tại Tờ trình
số... ngày... của …..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án (tên dự
án....) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án:
2. Người quyết định đầu tư:
3. Chủ đầu tư:
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng:
5. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi (Báo cáo kinh tế-kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát
xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở:
6. Địa điểm xây dựng và diện tích
đất sử dụng:
7. Loại, nhóm dự án; loại, cấp công
trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế:
8. Số bước thiết kế, danh mục tiêu
chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
9. Tổng mức đầu tư; giá trị các
khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư:
10. Tiến độ thực hiện dự án; phân kỳ
đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của dự án (nếu có);
11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố
trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án:
12. Hình thức tổ chức quản lý dự án
được áp dụng:
13. Yêu cầu về nguồn lực, khai thác
sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu
có):
14. Trình tự đầu tư xây dựng đối với
công trình bí mật nhà nước (nếu có):
15. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm, thi hành Quyết định này.
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
*Ghi chú: Mẫu số 03 áp dụng đối với dự
án đầu tư xây dựng có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và
lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
………., ngày … tháng … năm …. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở
_________
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây
dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định
số ……./2021/NĐ-CP ngày... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công trình: ……………………………………………………………….
2. Loại, Cấp công
trình: ……………………………………………………………….
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt ………………………………
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin
để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ………………….
5. Địa điểm xây
dựng: ……………………………………………………………….
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình: …………………………………………………………
7. Nguồn vốn đầu
tư: ………………… (xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước
ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây
dựng: ……………………………………………………………….
9. Nhà thầu lập thiết kế
xây dựng: ……………………………………………………………….
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây
dựng: ……………………………………………………….
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp
dụng: …………………………………………………………….
12. Các thông tin khác có liên
quan: …………………………………………………………….
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO
GỒM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại
khoản 3 Điều 37 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ
đầu tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao
gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công
trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ
XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế
xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
với yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công
trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức
đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu trên.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ THẨM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
……..,
ngày … tháng … năm ……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
XÂY DỰNG
(Tên công
trình ...)
Kính gửi: (Tên chủ đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định
số ……./2021/NĐ-CP ngày... tháng …. năm 2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Căn cứ Văn bản số... ngày...
tháng... năm ... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra) ...về việc...;
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm
tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra)
về việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán xây dựng (Tên công trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo
kết quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình; loại, cấp công
trình; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Giá trị dự toán xây dựng:
- Nguồn vốn:
- Địa điểm xây dựng:
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:
- Nhà thầu thiết kế xây dựng:
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý
của dự án)
2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm
tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ XÂY
DỰNG
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp
dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của
công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu
của công trình, bộ phận công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết
những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ
đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị
thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực
hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội
dung thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự
toán xây dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa
chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các khoản
mục chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng;
d) Chi phí xây dựng hợp lý
(Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng
sử dụng của công trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về
việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT
KẾ XÂY DỰNG
(Một số hoặc toàn bộ
nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan
chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế
bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với
nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây
dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn
áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho công
trình theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp
thiết kế xây dựng với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công
trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải
pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu
lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn cho công trình
lân cận.
4. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây
chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công
nghệ (nếu có).
5. Sự tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
6. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu
có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối
lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của
việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự
toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác trong dự toán xây
dựng;
c) Về giá trị dự toán công
trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm
tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu
trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT |
Nội dung chi phí |
Giá trị đề nghị thẩm tra |
Giá trị sau thẩm tra |
Tăng, giảm (+;-) |
1 |
Chi phí xây dựng |
|
|
|
2 |
Chi phí thiết bị (nếu có) |
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
5 |
Chi phí khác |
|
|
|
6 |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ
lý do tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu
có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế xây dựng và dự toán
xây dựng đủ điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG
BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số....)
- ……………………….
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được bổ sung thêm
một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà
thầu tư vấn thẩm tra).
|
ĐƠN VỊ THẨM TRA |
Mẫu số 06
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
……., ngày … tháng … năm ……. |
Kính gửi:………………………..
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã
nhận Tờ trình số .... ngày .... tháng... năm ... của đề nghị thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (nếu có) (tên công
trình) ……… thuộc dự án đầu tư …………..
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14,
Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP
ngày ... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng của tổ chức tư vấn, cá nhân;
Các căn cứ khác có liên
quan ………………………………………..
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn
về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG
TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp công trình:
3. Tên dự án đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Chủ đầu tư:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng
(nếu có):
9. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây
dựng:
10. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
11. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
XÂY DỰNG
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp
lý có liên quan trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết
kế, thẩm tra:
(Liệt kê các hồ sơ trình thẩm định)
3. Năng lực hoạt động xây dựng của
các tổ chức và năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của các cá nhân tham gia
thiết kế xây dựng công trình:
Liệt kê: Mã số chứng chỉ năng
lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra;
Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo
sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì
thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có)
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Tóm tắt giải pháp thiết kế chủ yếu
về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình và các nội dung
khác (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY
DỰNG
1. Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
2. Điều kiện năng lực hoạt động xây
dựng của tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế:
3. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
với thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định:
4. Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ
chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ quy chuẩn
kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trong thiết kế đối với
trường hợp yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định.
5. Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về việc xác định dự toán xây dựng (nếu có yêu cầu):
6. Kiểm tra việc thực hiện các yêu
cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường:
7. Kiểm tra việc thực hiện các yêu
cầu khác theo quy định của pháp luật có liên quan:
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện thiết kế, dự toán xây dựng (nếu có):
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện
để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu
tư (nếu có).
|
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG |
Mẫu số 07
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
……, ngày … tháng … năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP
ngày ... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm
định số....
Theo đề nghị của .... tại Tờ trình
số... ngày... tháng... năm... và Thông báo kết quả thẩm định số... ngày...
tháng... năm ... của...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung chủ yếu như
sau:
1. Người phê duyệt:
2. Tên công trình hoặc bộ phận công
trình:
3. Tên dự án:
4. Loại, cấp công trình:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
7. Nhà thầu lập thiết kế xây
dựng:
8. Nhà thầu thẩm tra thiết
kế xây dựng:
9. Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các
giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu
có):
10. Thời hạn sử dụng theo thiết kế
của công trình:
11. Giá trị dự toán xây dựng theo
từng khoản mục chi phí:
12. Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp
dụng;
13. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
Mẫu số 08
MẪU DẤU THẨM ĐỊNH, THẨM TRA, PHÊ
DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Kích thước mẫu dấu: chiều rộng từ 4
cm đến 6 cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH) |
THẨM ĐỊNH Theo Văn bản số ……………./…………. ngày ……….. tháng …………….. năm 20……………… Ký tên: |
MẪU DẤU XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
THỰC HIỆN THẨM TRA
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM TRA) |
THẨM TRA Theo Văn bản số ……………./…………. ngày ……….. tháng …………….. năm 20……………… Chủ trì bộ môn ký tên: |
MẪU DẤU XÁC NHẬN PHÊ DUYỆT THIẾT
KẾ XÂY DỰNG
(TÊN CHỦ ĐẦU TƯ) |
PHÊ DUYỆT Theo Quyết định số ……………./…………. ngày ……….. tháng …………….. năm 20……………… Ký tên: |
PHỤ LỤC II
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô
thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Nhà ở riêng lẻ/Sửa
chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn
cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình) |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị điều chỉnh/gia
hạn/cấp lại giấy phép xây dựng (Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 03 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho
công trình không theo tuyến) |
Mẫu số 04 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho
công trình ngầm) |
Mẫu số 05 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho
công trình theo tuyến) |
Mẫu số 06 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp
theo giai đoạn của công trình không theo tuyến) |
Mẫu số 07 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp
theo giai đoạn của công trình theo tuyến) |
Mẫu số 08 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp
cho dự án) |
Mẫu số 09 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho
nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 10 |
Giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình |
Mẫu số 11 |
Giấy phép di dời công trình |
Mẫu số 12 |
Giấy phép xây dựng có thời hạn (Sử
dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 13 |
Mẫu dấu của cơ quan thực hiện cấp
giấy phép xây dựng |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô
thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa,
cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ
hộ): ……………………………………………………………….
- Người đại
diện: …………………………Chức vụ (nếu có): …………………………….
- Địa chỉ liên hệ: số
nhà: ………………………. đường/phố: ……………………
phường/xã: ………………..quận/huyện: ………………….tỉnh/thành
phố: …………………..
- Số điện thoại:
…………………………………………………………………….
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất
số: ………………………………….. Diện tích ........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố
…………………………….
phường/xã: ……………………………. quận/huyện:
…………………………….
tỉnh, thành phố:
…………………………….…………………………….………………………
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra
thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế
xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề
của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết
kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề
của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo
tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình:
………………………………………………….Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng: …………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công
trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
…………………m (trong đó
ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến
trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………………Cấp
công trình: …………………………
- Tổng chiều dài công trình:
……………m (ghi rõ
chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường,
quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:
…………………..m (ghi rõ cốt
qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
………m (ghi rõ
chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài,
tranh hoành háng:
- Loại công trình: ……………………………………
Cấp công trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng:
……………………………………m2.
- Cốt xây dựng: ……………………………………m.
- Chiều cao công trình:
……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng
lẻ:
- Cấp công trình: ……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): ……………………………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa
chữa:
- Loại công trình: ……………………………………Cấp
công trình: …………………………
- Các nội dung theo quy định tại mục
4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy
phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………………………………Cấp
công trình: …………………………
+ Các nội dung theo quy định tại mục
4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục
4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự
án:
- Tên dự án: ………………………………………………………..
Đã được: …………….phê duyệt, theo Quyết
định số: …………..ngày …………….
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công
trình: ……………………………………Cấp công trình: ……………………………
* Các thông tin chủ yếu của công
trình: ...……………………………………
4.8. Đối với trường hợp di dời công
trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công
trình: …………………………………… Cấp công trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): …………………………………… m2.
- Tổng diện tích
sàn: ……………………………………m2.
- Chiều cao công
trình: ……………………………………m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ……………………………………Diện
tích…………………………………… m2.
Tại: …………………………………… đường:
……………………………………
phường (xã) …………………………………… quận
(huyện) ……………………………………
tỉnh, thành phố:
…………………………………………………………………………
- Số tầng:
…………………………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ……………………………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm….. |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP
LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng
lẻ)
Kính gửi: ……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ
hộ): ………………………………………………………………
- Người
đại diện: …………………………………..Chức vụ: …………………………………..
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………………….đường
(phố)……………….. phường (xã) ………………….
quận
(huyện) …………………… tỉnh, thành phố:
.............................................
- Số điện
thoại: …………………………………..…………………………………..……………
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: …………………………………..Diện
tích………………………………….. m2.
Tại: ………………………………….. đường:
…………………………………..
phường (xã) ………………………………….. quận
(huyện) …………………………………..
tỉnh, thành phố:
…………………………………..…………………………………..
3. Giấy phép xây dựng đã được
cấp: (số, ngày,
cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
- …………………………………..…………………………………..…………………………….
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so
với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
- …………………………………..…………………………………..………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm….. |
Mẫu số 03
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…….., ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
1. Cấp
cho: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: số nhà: ………………đường
(phố) ....... phường (xã): ....quận (huyện) .... tỉnh/thành
phố …………………………..
2. Được phép xây dựng công
trình: (tên công trình) …………………………………
- Theo thiết
kế: ……………………………………………………………………………………………
- Do: (tên tổ chức tư vấn)
..... …………………………………lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế: ………..
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có): …………………………………
- Chủ trì thẩm tra thiết
kế: …………………………………
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất,
địa chỉ): ……………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công
trình: ………………………………………………………
+ Mật độ xây dựng: ………………………hệ
số sử dụng đất: ………………………………
+ Chỉ giới đường
đỏ: …………………………………, chỉ giới xây dựng: ………………….
+ Màu sắc công trình (nếu
có): …………………………………
+ Chiều sâu công trình (tính từ cốt 0,00 đối với công
trình có tầng hầm): ……………..
Đối với công trình dân dụng và công
trình có kết cấu dạng nhà, bổ sung các nội dung sau:
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): …………………..m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng): ……………………………m2
+ Chiều cao công trình:
... ………………………………… m;
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng hầm
và tầng lửng): ……………………..
3. Giấy tờ về đất
đai: ……………………………………………………………………
4. Giấy phép này có hiệu lực
khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá
thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây
dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm
2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ………………………………………
|
……, ngày ........ tháng ….. năm……. |
Mẫu số 04
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………..,
ngày … tháng … năm …… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình ngầm)
1. Cấp
cho: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: số nhà: ………đường
(phố)…………. phường (xã): …………quận (huyện)........tỉnh/thành phố:...
2. Được phép xây dựng công trình
theo những nội dung sau: ……………………
- Theo thiết
kế: …………………………………………………………
- Do: (tên tổ chức tư
vấn)…………………. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế: …………………..
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có): ..................................
- Chủ trì thẩm tra thiết
kế: …………………
- Gồm các nội dung sau:
- Tên công
trình: ………………………………………………………………………
- Vị trí xây dựng: ………………………………………………………………………
+ Điểm đầu công trình (Đối với công
trình theo tuyến): …………………….
+ Điểm cuối công trình (Đối với công
trình theo tuyến): ……………………….
- Quy mô công
trình: ………………………………………………………………………
- Tổng chiều dài công
trình: …………………………………………………………………m.
- Chiều rộng công
trình: ………. từ: ………………m, đến:………………….. m.
- Chiều sâu công
trình: ………. từ: ………………m, đến:………………….. m.
- Khoảng cách nhỏ nhất đến công
trình lân cận: ……………………………………………
3. Giấy tờ về đất
đai: ………………………………………………………………..
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về
ngày khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm
2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ………………………………………………..
|
………....,
ngày …… tháng … năm ……… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu số 05
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………..,
ngày … tháng … năm …… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
1. Cấp cho: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: số nhà: ………đường
(phố)…………. phường (xã): …………quận (huyện)........tỉnh/thành phố:...
2. Được phép xây dựng công trình:
(tên công trình) ……………………
- Theo thiết
kế: …………………………………………………………
- Do: (tên tổ chức tư
vấn)…………………. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế: …………………..
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có): ..................................
- Chủ trì thẩm tra thiết
kế: …………………
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ): ………………………………………
+ Hướng tuyến công
trình: ……………………………………….
+ Cốt nền xây dựng công
trình: ………………………………….
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm theo tuyến): ……………
3. Giấy tờ về đất
đai: ……………………………………………………………
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên
thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 06
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công
trình không theo tuyến)
1. Cấp
cho: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: số
nhà:… đường… phường (xã):… quận (huyện) … tỉnh/thành
phố: …
2. Được phép xây dựng công trình
theo giai đoạn: (tên công
trình) …………
- Theo thiết kế:
..............................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn) ......... lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu
có): ………………………………..
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ): ………………………………..
+ Cốt nền xây dựng công
trình: ………………………………..
+ Mật độ xây dựng: ……………..hệ số
sử dụng đất: ………………………………..
+ Chỉ giới đường đỏ:…………. chỉ
giới xây dựng: ………………………………..
+ Diện tích xây dựng: …… m2
* Giai đoạn 1:
+ Chiều sâu công trình (tính từ cốt
0,00 đối với công trình có tầng hầm):…;
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (nếu
có): …………m2
+ Tổng diện tích sàn xây dựng
giai đoạn 1 (bao gồm cả
tầng hầm):.... m2
+ Chiều cao xây dựng giai đoạn
1: ……………m;
+ Số tầng xây dựng giai đoạn 1 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng):...…………
+ Màu sắc công trình (nếu
có): ………………………………………………….
* Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn xây dựng giai
đoạn 1 và giai đoạn 2:……………. m2
+ Chiều cao công trình giai đoạn
2: ……………………….m
+ Số tầng xây dựng giai đoạn 2 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng 2
giai đoạn):.........
+ Màu sắc công trình (nếu
có): ………………………………..
* Giai đoạn…… (ghi tương tự như các nội
dung của giai đoạn 2 tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng)
3. Giấy tờ về đất
đai: ……………………………….. ………………………………..
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên
thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 07
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công
trình theo tuyến)
1. Cấp cho: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: số
nhà:… đường… phường (xã):… quận (huyện) … tỉnh/thành
phố: …
2. Được phép xây dựng công trình
theo giai đoạn: (tên công
trình) …………
- Theo thiết kế:
..............................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư
vấn)…………….. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế: ……….
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có): ………………………………………………………..
- Chủ trì thẩm tra thiết
kế: ……………..
- Gồm các nội dung sau:
* Giai đoạn 1:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí,
địa chỉ):……………………………………..
+ Hướng tuyến công
trình: ……………………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công trình:
..……………………………………………
+ Chiều sâu công trình (đối với công
trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn 2:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí,
địa chỉ): ………………………………………
+ Hướng tuyến công
trình: ……………………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công
trình: ………………………………………………
+ Chiều sâu công trình (đối với công
trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn…
3. Giấy tờ về đất đai:
……………………………………………
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên
thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 08
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp cho dự án)
1. Cấp
cho: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: số nhà:…… đường
(phố)…… phường (xã):…… quận (huyện)…….tỉnh/thành phố:
2. Được phép xây dựng các công trình
thuộc dự án: ………………………………..
- Tổng số công trình: (n) công trình
- Công trình số (1-n): …………………………………………………………..
(Ghi theo nội dung tại các
Mẫu số 03, 04, 05 .... phù hợp với từng loại công trình đề nghị cấp giấy
phép xây dựng)
3. Giấy tờ về quyền sử dụng
đất:…………………………………………………………
4. Ghi nhận các công trình đã khởi
công:
- Công
trình: …………………………………………………………
- Công
trình: …………………………………………………………
5. Giấy phép có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải
đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 09
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho: ……………………………………………………………………
Địa chỉ: số
nhà: ……đường…… phường (xã):…… quận (huyện).... tỉnh/thành phố: ……
2. Được phép xây dựng công trình:
(tên công trình)....................
- Theo thiết
kế: ……………………………………………
- Do
: ………………………………………………………………………. lập
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất,
địa chỉ): ……………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công
trình: …………………………………………………….
+ Mật độ xây dựng: …………, hệ số
sử dụng đất: ………………………………
+ Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng: …………………………………………
+ Màu sắc công trình (nếu
có): …………………………………………………..
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): …………………………………………… m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả
tầng hầm và tầng lửng) ……………………....m2
+ Chiều cao công
trình: ………………m; số tầng ……………………………………
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng hầm và tầng
lửng): …………………………….
3. Giấy tờ về quyền sử dụng
đất: ……………………………………………………
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên
thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 10
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO
CÔNG TRÌNH
Số: /GPSC (GPTC)
1. Cấp
cho: ……………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
- Người đại
diện: …………………………………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………….
Số nhà:…………. đường (phố)
………………….phường (xã) ……………………. quận (huyện) ………. tỉnh/thành phố: ……………………….
- Số điện thoại: ………………………………………………………………
2. Hiện trạng công trình:
………………………………………………………………
- Lô đất số:
……………………………………………………………… Diện tích………….. m2.
Tại:
…………………………………………………………………………………………..
phường (xã)………… quận (huyện)…………….
tỉnh/thành phố: ……………………..
- Loại công trình:……………………...Cấp
công trình: …………………………..
- Diện tích xây dựng:………….. m2.
- Tổng diện tích sàn:......... m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum – đối với công trình dân dụng,
công trình có kết cấu dạng nhà).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công
trình có kết cấu dạng nhà).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công trình có
kết cấu dạng nhà).
- Các thông tin về chiều dài công
trình, cốt xây dựng, chiều cao tĩnh không, chiều sâu công trình,... tương ứng
với loại công trình sửa chữa cải tạo.
3. Được phép sửa chữa, cải tạo với
nội dung sau:
- Loại công trình:…………………….. Cấp
công trình: …………………………………….
- Các thông tin về công trình tương
ứng với loại công trình sửa chữa cải tạo theo quy định tại Mẫu số 03, 04,....
tương ứng với loại công trình.
4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất và
sở hữu công trình: ……………………..
5. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì
phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 11
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Số: /GPDDCT
1. Cấp
cho: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
Số nhà: ……đường
(phố): ………………………………………………………………
phường (xã):……………………….. quận
(huyện)……………………………………..
tỉnh/thành phố:
.........................................................................................................
2. Được phép di dời công trình:
- Tên công trình:.....................................................................................
- Từ địa điểm: (ghi rõ lô đất, địa chỉ)
- Quy mô công trình: (diện tích mặt bằng, chiều cao công
trình)
- Tới địa điểm: ........... (ghi rõ lô đất, địa chỉ)
- Lô đất di dời đến: (diện tích, ranh giới)
- Cốt nền công trình di dời đến:
.........................................................................
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng: ..............................................................
3. Thời gian di dời:
Từ ………………………....đến ……………………………….
4. Nếu quá thời hạn quy định tại
giấy phép này phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 12
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng
lẻ)
1. Nội dung tương ứng với nội dung
của giấy phép xây dựng đối với các loại công trình và nhà ở riêng lẻ.
2. Công trình được tồn tại
đến: …………………………………………………….
3. Chủ đầu tư phải tự dỡ bỏ
công trình, không được đòi hỏi bồi thường phần công trình
xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện
quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp.
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì
phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 13
MẪU DẤU CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kích thước mẫu dấu: chiều rộng từ 4
cm đến 6 cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG) |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Số: ……/…… ngày…... tháng...... năm 20...... Ký tên: |
PHỤ LỤC III
QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là tổ
chức) |
Mẫu số 02 |
Báo cáo các công việc/dự án đã thực hiện trong 3 năm gần nhất |
Mẫu số 03 |
Giấy ủy quyền |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là cá
nhân) |
Mẫu số 05 |
Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài |
Mẫu số 06 |
Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân |
Mẫu số 07 |
Quyết định điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng |
Mẫu số 09 |
Báo cáo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài (Định kỳ và khi hoàn
thành công trình) |
Mẫu số 10 |
Thông báo văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài |
Mẫu số 01
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số: …………
……, ngày….. tháng… năm…
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc
Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xây dựng………… )
Tôi: …………(Họ tên) Chức vụ:
………………………………………………………
Được ủy quyền của ông (bà): theo
giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện
cho: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ đăng ký tại chính
quốc: ………………………………………………………..
Số điện thoại:.....................
Fax:……………. E.mail: ……………………………….
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam (nếu có): ………………………………….
Số điện
thoại:……………… Fax:…………….. E.mail: ……………………………..
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi
đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là
:………. thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc
thầu phụ) thực hiện công việc ……thuộc Dự án……… tại ………trong thời gian
từ… …đến ……
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng
....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực hiện
việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại Điều
... của Nghị định này.
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)……… có địa chỉ
tại Việt Nam………… số điện thoại ………….Fax……….. E.mail ………….
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và
các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)… |
Mẫu số 02
CÔNG TY…..
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN
TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê |
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia |
Nội dung hợp đồng nhận thầu |
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD) |
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ |
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ.... đến...) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày.... tháng.... năm.... |
|
|
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC:… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc
hợp đồng) số ... ngày... tháng ... năm .... giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu
chính) là với Công ty ……:
Tôi tên
là: …………………………………………………………………………………
Chức
vụ: …………………………………………………………………………………
Ủy quyền cho
ông/bà …………………………………………………………………..
Chức
vụ: …………………………………………………………………………………
Số hộ chiếu:…………………………. Quốc
tịch nước: ……………………………..
Ông…… được ký các giấy tờ, thủ tục
xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng gói thầu…………………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 04
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc
Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xây dựng ....... ..)
Tôi:………............... (Họ
tên)........................Nghề nghiệp:…………………………………
Có hộ chiếu số:
……………………………………………………….(sao kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính quốc:………………………………………………………………………….
Số điện
thoại:………………………… Fax:………………..E.mail:………………………..
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu
có):………………………………………………………………
Số điện
thoại:................................... Fax:………………. E.mail:……………………….
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu
chính) là thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc ...
thuộc Dự án………….. tại ……………………………. …………Trong thời gian từ ………..
Đề nghị cơ quan chuyên môn thuộc Bộ
Xây dựng/Sở Xây dựng……… xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực
hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều ...
của Nghị định này.
Nếu hồ sơ của tôi cần được
bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)…… có
địa chỉ tại Việt Nam…………… số điện thoại………….. Fax ……………….. E.mail ……………….
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây
dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
..., ngày.... tháng.... năm.... |
|
|
Mẫu số 05
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / /QĐ-HĐXD |
…….,
ngày … tháng … năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho
nhà thầu nước ngoài
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY
DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG…… )
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ..../2021/NĐ-CP
ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đơn và hồ sơ của Công ty (hoặc
Liên danh) …………………, là pháp nhân thuộc nước………, về việc nhận
thầu thuộc Dự án……… tại…………… và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được
giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là………. tại văn bản ……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty (hoặc Liên
danh)…………. (sau đây gọi là Nhà thầu), pháp nhân thuộc nước………., có địa chỉ đăng
ký tại…………, được thực hiện thuộc Dự án………… tại …………..
Điều 2.
1. Nhà thầu thực hiện nhiệm vụ
thầu………….. theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính); liên danh với nhà
thầu Việt Nam (hoặc/và sử dụng thầu phụ Việt Nam) như đã được xác định trong hồ
sơ dự thầu (hoặc chào thầu) thông qua hợp đồng liên danh hoặc hợp đồng thầu phụ
như đã xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Nhà thầu thực hiện các nghĩa vụ
như quy định tại Điều…… của Nghị định số…… /2021/NĐ-CP ngày ... tháng... năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
3. Nhà thầu phải lập báo cáo định kỳ
và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc
Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều
..... của Nghị định số …… /2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá
trị để Nhà thầu liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam có liên quan thực
hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho
việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này được cấp cho Nhà
thầu, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng
cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án) và
chủ đầu tư.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
Mẫu số 06
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / /QĐ-HĐXD |
…….,
ngày … tháng … năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho
cá nhân
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY
DỰNG
THUỘC BỘ XÂY
DỰNG (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG ......)
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số
03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14, Luật số 35/2019/QH14 và Luật số
62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ..../2021/NĐ-CP
ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đơn và hồ sơ của
ông/bà…….., quốc tịch nước ……………về việc nhận thầu thuộc Dự
án…………. tại……………. và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu)
của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là……………….. tại văn bản …………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ông/bà………, quốc tịch
nước………….., có hộ chiếu số………..cấp ngày ..... tại……….. do cơ quan nước……………..
cấp, được thực hiện thuộc Dự án……….. tại ………..
Điều 2.
1. Ông/bà .... thực hiện nhiệm vụ
thầu …...theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính).
2. Ông/bà thực hiện các nghĩa vụ như
quy định tại Điều…… của Nghị định số ……/2021/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
3. Ông/bà phải lập báo cáo định kỳ
và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc
Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều
..... của Nghị định số ……/2021/NĐ-CP ngày ...tháng... năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá
trị để ông/bà liên hệ với các cơ quan nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện
nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho
việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này được cấp cho
ông/bà…… đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng
cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án) và
chủ đầu tư.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
Mẫu số 07
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / /QĐ-HĐXD |
…….,
ngày … tháng … năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây
dựng cho nhà thầu nước ngoài
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY
DỰNG
THUỘC BỘ XÂY
DỰNG (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG ......)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 35/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ..../2021/NĐ-CP
ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Giấy phép hoạt động xây dựng
số ……/20…./QĐ-HĐXD (hoặc số ..../20.../QĐ-SXD) ngày ...tháng...năm.... của
cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) cấp cho Công ty
(hoặc Liên danh)……………;
Căn cứ pháp lý có liên quan
……………………………………………………………..;
Căn cứ đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép hoạt động xây dựng ngày… tháng …năm....của Công ty (hoặc Liên danh)/ông,
bà ………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh……….. trong Giấy phép
hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây
dựng (Sở Xây dựng .... ) cấp ngày ...tháng...năm....Các nội dung khác của Giấy
phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD ngày ...tháng...năm.... không
thay đổi.
Điều 2. Văn bản này là một phần không
tách rời của Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-BXD ngày
...tháng...năm …
Điều 3. Văn bản này được lập và sao
gửi như quy định tại Điều 4 Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXĐ
ngày .. .tháng.. .năm …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
Mẫu số 08
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn bản số:………………, ngày ……tháng…… năm ……
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng)
(Hoặc Sở Xây dựng…………… )
Tôi: ………(Họ tên) ………Chức vụ:
……………………………………..
Được ủy quyền của ông (bà):…… theo
giấy ủy quyền:...(kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
……………………………………..…………………………
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
…………………………………………..
Số điện
thoại:……………….. Fax:………….. E.mail: ………………….
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam: ……………………………….
Số điện
thoại: ………………..Fax:…………...E.mail: .........................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi
đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt
động xây dựng số……………., ngày……… để thực hiện gói thầu thuộc dự án
………….Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung:
………………………………………………………….
Lý do đề nghị điều chỉnh:
………………………………………………………………………
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) xét điều chỉnh Giấy phép hoạt động
xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Bản sao Giấy phép hoạt động xây
dựng đã được cấp
2. Bản sao các văn bản chứng minh
cho nội dung điều chỉnh
3. Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư
(thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) có địa chỉ tại
Việt Nam………….. số điện thoại…………. Fax………… E.mail ………………
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong
Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)… |
Mẫu số 09
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ
THẦU NƯỚC NGOÀI
(Định kỳ và
khi hoàn thành công trình)
I. TÊN CÔNG TY: ………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam:
……………………………………………………
Số điện thoại:………………… Fax:
…………….. E.mail: …………………….
Số tài khoản tại Việt
Nam: ………………………………………………………
Tại Ngân
hàng: ………………………………………………………………….
Số Giấy phép hoạt động xây
dựng: …………….. ngày: ……………………
Cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây
dựng: ……………………………….
Người đại diện có thẩm quyền tại
Việt Nam:…………… Chức vụ: …………
II. HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI CHỦ ĐẦU TƯ:
1. Số hợp đồng:………………. ngày ký:
……………………………………….
2. Nội dung chính công việc nhận
thầu: ……………………………………….
3. Giá trị hợp đồng:
………………………………………………………………
Tổng số giá trị hợp đồng:
……………………………………………………….
Trong đó:
- Giá trị tư vấn (thiết kế, quản lý
xây dựng, giám sát...): …………………….
- Giá trị cung cấp vật tư trang
thiết bị: …………………………………………
- Giá trị thầu xây dựng:
…………………………………………………………
- Giá trị thầu lắp đặt:
……………………………………………………………
4. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
Từ:…………… đến ……………………….
5. Tình hình thực hiện đến thời điểm
báo cáo: …………………………….
III. HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI CÁC THẦU
PHỤ:
1. Hợp đồng thầu phụ thứ nhất: ký
với công ty ……………………………
1.1. Số hợp đồng:………………………… ngày ký:
……………………….
1.2. Nội dung chính công việc giao
thầu phụ: …………………………….
1.3. Giá trị hợp đồng:
………………………………………………………
2. Hợp đồng thầu phụ thứ hai: (tương
tự như trên)
3. ……………. v.v
IV. VIỆC ĐĂNG KÝ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN,
KIỂM TOÁN VÀ VIỆC NỘP THUẾ:
1. Đã đăng ký chế độ kế toán tại cơ
quan thuế: ……………………………….
2. Đăng ký kiểm toán tại công ty
kiểm toán: ……………………………………
3. Đã thực hiện nộp thuế theo từng
thời kỳ thanh toán: (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế của cơ quan thuế kèm
theo) ………………………………….
V. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC CẦN TRÌNH BÀY
VỀ THÀNH TÍCH HOẶC Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ GIÚP ĐỠ CỦA BỘ XÂY DỰNG/SỞ XÂY DỰNG
|
……,ngày… tháng… năm … |
Mẫu số 10
CÔNG TY……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
Văn phòng điều hành của nhà thầu
nước ngoài
1. Tên nhà
thầu: ………………………………………………………………………..
2. Đại diện cho nhà
thầu: ……………………………………………………………..
3. Pháp nhân
nước: ……………………………………………………………………
4. Địa chỉ đăng ký của Công ty tại
nước sở tại: ……………………………………
5. Đã được (cơ quan chuyên môn thuộc
Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng ) cấp giấy phép hoạt động xây dựng
số: ……………………………..ngày ………………………………
6. Nhận thầu công
việc: ………………………………….thuộc dự án ………………………………………………………
7. Chủ đầu
tư: ………………………………………………………………………..
8. Thầu chính là (nếu văn bản thông
báo là nhà thầu phụ):……………………….
9.
Tại: …………………………………………………………………………………
10. Địa chỉ Văn phòng điều
hành: ………………………………………………….
11. Người đại diện cho Văn phòng điều
hành: ……………………………………
12. Số điện thoại của Văn phòng
điều hành: ……………………………………….
13. Số
Fax: ……………………………………….………………………………………
14. Số tài
khoản: …………………………………… tại: ……………………………
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
PHỤ LỤC IV
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 02 |
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Mẫu số 05 |
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn và xác định hạng của chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 06 |
Mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 07 |
Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………………………………………..
3. Quốc
tịch: ………………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu/CCCD: …………………………. Ngày cấp:……………, Nơi cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường
trú: ……………………………………………………………………
6. Số điện thoại: ………………………………….. Địa
chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công
tác:……………………………………………………………………….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan
đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày cấp ……………Nơi
cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây
dựng:…………………………………………………………..
11. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng,
năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện
thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: ……… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành
nghề:………………………………………….. Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: …………………………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề
hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được
cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày
tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã
số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê khai trong
trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử dụng/rách,
nát/bị thất lạc.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền)
1. Họ và tên (1): ....................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ...................................................................................................
3. Quốc
tịch: ........................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ chiếu/CCCD: .............................................................
Ngày
cấp: ................................................... Nơi
cấp ..........................................................
5. Địa chỉ thường
trú: ..........................................................................................................
6. Số điện
thoại: ............................. Địa chỉ ……………………Email:
.................................
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở): ..................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ...............................................
9. Chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có): ..................................................................
Số Chứng chỉ: .................. Ngày
cấp ................. Nơi
cấp: ..................................................
Lĩnh vực hoạt động xây
dựng: .............................................................................................
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành
nghề: ............................................... Hạng: .................................................
Địa điểm đăng ký
sát: ..........................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.
|
NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày
tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã
số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức
hoạt động.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kinh gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền).
1. Họ và tên: ............................................... 2.
Ngày, tháng, năm sinh: .................................
3. Quốc
tịch: ..........................................................................................................................
4. Hộ chiếu
số: .............. Ngày cấp: .............. Nơi
cấp: .........................................................
5. Số điện
thoại: ............................................... 6. Địa chỉ
Email: ..........................................
7. Đơn vị công tác: ................................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ...........................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan
đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm,
tháng): ...............................................
10. Chứng chỉ hành nghề
số: ........ Ngày cấp: ....... Nơi
cấp: ..........................................
Lĩnh vực hoạt động xây
dựng ..........................................................................................
II. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm
đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ............... Nhóm dự án/Cấp công trình:........... Loại công trình:........................ Chức danh/Nội dung công việc thực hiện: ............................................... 2. ........... |
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt động: ...............................................Hạng: ...............................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề hoạt động xây
dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm
..…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG
CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền).
1. Tên tổ chức: ...................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: .......................................................................................................
3. Số điện thoại:
............................................... Số
fax: .....................................................
4.
Email: ......................................................... Website: ....................................................
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên:
................................ Chức
vụ: ..........................................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định
thành lập số: ..............................................................
Nơi
cấp: .................................... Ngày
cấp: ......................................................
7. Ngành nghề kinh doanh
chính: ......................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực
(nếu có):
Số Chứng
chỉ: ............................ Ngày
cấp .................. Nơi cấp: ......................................
Lĩnh vực hoạt động xây
dựng: ............................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ
trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân
kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ
trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công
nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng
liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
Nội dung hoạt động xây dựng |
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự
án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu,
công suất, vị trí xây dựng) |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ
chức khảo sát xây dựng)
STT |
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê |
Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt
động: ............................................... Hạng: .................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng
chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng chỉ: ..................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động
xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy
định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người
đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề
kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số
doanh nghiệp.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN
MÔN VÀ XÁC ĐỊNH HẠNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và
tên: .................................... 2. Ngày, tháng, năm
sinh: ........................................
3. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: ............................................................
Ngày
cấp: ........................ Nơi
cấp ....................................................................................
4. Trình độ chuyên
môn: ....................................................................................................
5. Thời gian có kinh nghiệm nghề
nghiệp (năm, tháng): ....................................................
6. Đơn vị công
tác: .............................................................................................................
7. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT |
Thời gian công tác |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
8. Số Chứng chỉ hành nghề đã được
cấp: ......................... Ngày cấp: ..........................
Nơi
cấp:.............................. Phạm vi hoạt động:
............................................................
9. Tự xếp Hạng:
.......................................................................................................... (2)
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, |
Tỉnh/thành phố, ngày
.../.../....... |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày
tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá
nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Cá nhân đối chiếu kinh nghiệm
thực hiện công việc và điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này để tự
nhận Hạng
(3) Xác nhận đối với các nội dung
từ Mục 1 đến Mục 6 (Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận
này).
Mẫu số 06
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
* Trường hợp
cấp lại thì ghi rõ lần cấp (cấp lại lần 1, lần 2,...)
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Số:
....................
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: ... ngày ...*)
Tên tổ chức:
.........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ....................................
Ngày cấp:
..........................................................................Nơi
cấp: .........................................
Tên người đại diện
theo pháp luật: ........................................Chức vụ:
....................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................. Số fax:
..............................................
Email: ..........................................................................Website: ....................................................
Phạm vi hoạt động xây
dựng:
1. Tên lĩnh vực hoạt
động (ghi rõ loại dự án/loại công trình):
....................................................
Hạng:
....................................................
2. Tên lĩnh vực hoạt
động (ghi rõ loại dự án/loại công trình): ....................................................
Hạng: ....................................................
Chứng chỉ này có giá
trị đến hết ngày .../.../...
|
………., ngày ... tháng
... năm 20..…. |
* Trường hợp cấp lại
thì ghi rõ lần cấp (cấp lại lần 1, lần 2,...)
PHỤ LỤC V
MẪU CÁC VĂN BẢN TRONG
QUY TRÌNH CÔNG NHẬN TỔ CHỨC XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP ĐỦ ĐIỀU KIỆN CẤP CHỨNG CHỈ
HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị công nhận
tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị công
nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng
... năm ..…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ chức xã
hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Kính gửi: Bộ Xây dựng.
Tên tổ chức xã hội
nghề nghiệp:
.........................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
………………………………...........................................................................
Quyết định cho phép
thành lập hội số: ...ngày cấp ....... Cơ quan cấp: ......
Quyết định phê duyệt
điều lệ hoạt động số:...ngày cấp... Cơ quan cấp:...
Mục đích, lĩnh vực
hoạt động:
..............................................................................................
Phạm vi hoạt động:
..............................................................................................................
Số lượng thành viên:
...........................................................................................................
Đề nghị công nhận là
tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng hạng II, hạng III cho các cá nhân là hội viên, thành viên của Hội viên của
mình đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng sau đây:
1
............................................................................................................................................
2
............................................................................................................................................
.......
n.
...........................................................................................................................................
(Tên tổ chức xã hội
nghề nghiệp) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên
và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XÃ
HỘI |
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng
... năm ..…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ chức xã
hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Kính gửi: Bộ Xây dựng.
Tên tổ chức xã hội
nghề nghiệp:
.........................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
......................................................................................................................
Quyết định cho phép
thành lập hội số: .... ngày cấp .... Cơ quan cấp: ....
Quyết định phê duyệt
điều lệ hoạt động số: ... ngày cấp ... Cơ quan cấp:...
Mục đích, lĩnh vực
hoạt động:
.............................................................................................
Phạm vi hoạt động:
..............................................................................................................
Số lượng thành viên:
...........................................................................................................
Đề nghị công nhận là
tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng hạng II, hạng III cho các tổ chức là hội viên của mình đối với lĩnh vực
hoạt động xây dựng sau đây:
1
...........................................................................................................................................
2
...........................................................................................................................................
.......
n.
..........................................................................................................................................
(Tên tổ chức xã hội
nghề nghiệp) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên
và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XÃ
HỘI |
PHỤ LỤC VI
LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI
HOẠT ĐỘNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng |
Phạm vi hoạt động
xây dựng của chứng chỉ hành nghề |
Ghi chú |
||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
|
||
1 |
Khảo sát xây dựng,
bao gồm: |
|
|
|
|
1.1 |
Khảo sát địa hình |
Được làm chủ nhiệm
khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình cùng lĩnh vực
được ghi trong chứng chỉ hành nghề. |
Được làm chủ nhiệm
khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình cấp II trở xuống cùng lĩnh vực
được ghi trong chứng chỉ hành nghề. |
Được làm chủ nhiệm
khảo sát xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng, công trình cấp III trở xuống cùng lĩnh vực được ghi
trong chứng chỉ hành nghề. |
|
1.2 |
Khảo sát địa chất
công trình |
||||
2 |
Lập thiết kế quy
hoạch xây dựng |
Được làm chủ nhiệm
đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các
đồ án quy hoạch xây dựng. |
Được làm chủ nhiệm
đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các
đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Được làm chủ nhiệm
đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy
hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
|
3 |
Thiết kế xây dựng,
bao gồm: |
|
|
|
|
3.1 |
Thiết kế kết cấu
công trình |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, tham tra thiết kế các kết cấu dạng nhà,
cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển
người và các dạng kết cấu khác của tất cả các cấp công trình |
Được chủ nhiệm thiết
kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột,
trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết
cấu khác của công trình từ cấp II trở xuống |
Được chủ nhiệm thiết
kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột,
trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết
cấu khác của công trình từ cấp III trở xuống |
|
3.2 |
Thiết kế cơ - điện
công trình |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ - điện của
tất cả các cấp công trình |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ - điện của
công trình từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ - điện của
công trình cấp III, cấp IV |
|
3.3 |
Thiết kế cấp - thoát
nước công trình |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp - thoát
nước của tất cả các cấp công trình |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp - thoát
nước của công trình từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp - thoát
nước của công trình cấp III, cấp IV |
|
3.4 |
Thiết kế xây dựng
công trình khai thác mỏ |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công
trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống |
|
3.5 |
Thiết kế xây dựng
công trình giao thông, gồm: 3.5.1. Đường bộ 3.5.2. Đường sắt 3.5.3. Cầu-Hầm 3.5.4. Đường thủy
nội địa - Hàng hải |
||||
3.6 |
Thiết kế xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật, gồm: 3.6.1. Cấp nước -
Thoát nước 3.6.2. Xử lý chất
thải rắn |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công
trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống |
|
3.7 |
Thiết kế xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công
trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống |
|
4 |
Giám sát thi công
xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
|
4.1 |
Giám sát công tác
xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật |
Được làm giám sát
trưởng các công trình thuộc lĩnh, vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh
vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm giám sát
trưởng các công trình từ cấp II trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng
chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công
trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm giám sát
trưởng các công trình từ cấp III trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong
chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp
công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
|
4.2 |
Giám sát công tác
xây dựng công trình giao thông |
||||
4.3 |
Giám sát công tác
xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê
điều) |
||||
4.4 |
Giám sát công tác
lắp đặt thiết bị vào công trình |
Được làm giám sát
trưởng, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công
trình |
Được giám sát trưởng
lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống, giám
sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình |
Được giám sát trưởng
lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống, giám
sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình |
|
5 |
Định giá xây dựng |
Được chủ trì thực
hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng không phân biệt loại, nhóm dự án và
loại, cấp công trình xây dựng |
Được chủ trì thực
hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án từ nhóm B trở xuống và
các loại công trình từ cấp II trở xuống |
Được chủ trì thực
hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án nhóm C, dự án có yêu cầu
lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và các loại công trình từ cấp
III trở xuống |
|
6 |
Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình, bao gồm: |
|
|
|
|
6.1 |
Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật |
Được làm giám đốc
quản lý dự án tất cả các nhóm dự án thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ
hành nghề |
Được làm giám đốc
quản lý dự án nhóm B, nhóm C thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành
nghề |
Được làm giám đốc
quản lý dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
|
6.2 |
Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình giao thông |
||||
6.3 |
Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê
điều) |
PHỤ LỤC VII
LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng |
Phạm vi hoạt động
xây dựng của chứng chỉ năng lực |
Ghi chú |
||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
|||
1 |
Khảo sát xây dựng,
bao gồm: |
|
|
|
|
1.1 |
Khảo sát địa hình |
Được thực hiện khảo
sát xây dựng cùng lĩnh vực tất cả các dự án và cấp công trình |
Được thực hiện khảo
sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án đến nhóm B, công trình đến cấp II |
Được thực hiện khảo
sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật, công trình đến cấp III |
|
1.2 |
Khảo sát địa chất
công trình |
||||
2 |
Lập thiết kế quy
hoạch xây dựng |
Được lập tất cả các
loại đồ án quy hoạch xây dựng |
Được lập các đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Được lập các đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt trừ các đồ án quan trọng thuộc diện đồ án phải xin ý kiến thỏa
thuận của Bộ Xây dựng theo quy định pháp luật |
|
3 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
|
3.1 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình dân dụng |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ
tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình
khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân
dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và
công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến
ống/cống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân
dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và
công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến
ống/cống |
Trường hợp tổ chức
được cấp chứng chỉ năng lực với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng
thì phạm vi thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng áp dụng đối với bộ môn đó
tương ứng với từng hạng chứng chỉ. |
3.2 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình nhà công nghiệp |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có
kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ,
tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ,
tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp III trở xuống |
|
3.3 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ
và chế biến khoáng sản |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp
II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp
III trở xuống |
|
3.4 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khí |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
3.5 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm: 3.5.1. Nhiệt điện,
điện địa nhiệt 3.5.2. Điện hạt nhân 3.5.3. Thủy điện 3.5.4. Điện gió,
điện mặt trời, điện thủy triều 3.5.5. Điện sinh
khối, điện rác, điện khí biogas 3.5.6. Đường dây và
trạm biến áp |
||||
3.6 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm: 3.6.1. Đường bộ 3.6.2. Đường sắt 3.6.3. Cầu - hầm 3.6.4. Đường thủy
nội địa, hàng hải |
||||
3.7 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn
(thủy lợi, đê điều) |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê
điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu
dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu
dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống |
|
3.8 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 3.8.1. Cấp nước,
thoát nước 3.8.2. Xử lý chất
thải |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
3.9 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công
trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...) |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống |
|
4 |
Tư vấn quản lý dự án
đầu tư xây dựng, bao gồm; |
|
|
|
|
4.1 |
Tư vấn quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp - hạ tầng kỹ thuật |
Được quản lý dự án
tất cả các nhóm dự án cùng loại |
Được quản lý dự án
các dự án cùng loại từ nhóm B trở xuống |
Được quản lý dự án
các dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng cùng loại |
|
4.2 |
Tư vấn quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình giao thông |
||||
4.3 |
Tư vấn quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
||||
5 |
Thi công xây dựng
công trình, bao gồm: |
|
|
|
|
5.1 |
Thi công công tác
xây dựng công trình dân dụng |
Được thi công công
tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ
thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có
kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp
treo vận chuyển người, cảng cạn |
Được thi công công
tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng
kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác
có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến
cáp treo vận chuyển người, cảng cạn |
Được thi công công
tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình: dân dụng, hạ
tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình
khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống,
tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn |
|
5.2 |
Thi công công tác
xây dựng công trình nhà công nghiệp |
Được thi công công
tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu
dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
Được thi công công
tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình công nghiệp có kết
cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, sỉ lô và các dạng kết cấu khác |
Được thi công công
tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình công nghiệp có
kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
|
5.3 |
Thi công công tác
xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thi công công
tác xây dựng tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng
sản |
Được thi công công
tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở
xuống |
Được thi công công
tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở
xuống |
|
5.4 |
Thi công công tác
xây dựng công trình công nghiệp dầu khí |
Được thi công công
tác xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại |
Được thi công công
tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thi công công
tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
5.5 |
Thi công công tác
xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm: 5.5.1. Nhiệt điện,
điện địa nhiệt 5.5.2. Điện hạt nhân 5.5.3. Thủy điện 5.5.4. Điện gió,
điện mặt trời, điện thủy triều 5.5.5. Điện sinh
khối, điện rác, điện khí biogas 5.5.6. Đường dây và
trạm biến áp |
||||
5.6 |
Thi công công tác
xây dựng công trình giao thông, gồm: 5.6.1. Đường bộ 5.6.2. Đường sắt 5.6.3. Cầu-Hầm 5.6.4. Đường thủy
nội địa- Hàng hải |
||||
5.7 |
Thi công công tác
xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê
điều) |
Được thi công công
tác xây dựng tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có
kết cấu dạng đập, tường chắn, kè |
Được thi công công
tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng
đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống |
Được thi công công
tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng
đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống |
|
5.8 |
Thi công công tác
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 5.8.1. Cấp nước,
thoát nước 5.8.2. Xử lý chất
thải rắn |
Được thi công công
tác xây dựng tất cả các cấp của công trình cùng loại |
Được thi công công
tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thi công công
tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
5.9 |
Thi công lắp đặt
thiết bị vào công trình |
Được thi công lắp
đặt thiết bị vào công trình tất cả các cấp công trình |
Được thi công lắp
đặt thiết bị vào công trình từ cấp II trở xuống |
Được thi công lắp
đặt thiết bị vào công trình từ cấp III trở xuống |
|
5.10 |
Thi công công tác
xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết
cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...) |
Được thi công công
tác xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình |
Được thi công công
tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống |
Được thi công công
tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống |
|
6 |
Tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình, bao gồm: |
|
|
|
|
6.1 |
Tư vấn giám sát công
tác xây dựng công trình dân dụng |
Được giám sát công
tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình cùng loại |
Được giám sát công
tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được giám sát công
tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
6.2 |
Tư vấn giám sát công
tác xây dựng công trình công nghiệp |
||||
6.3 |
Tư vấn giám sát công
tác xây dựng công trình giao thông |
||||
6.4 |
Tư vấn giám sát công
tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
||||
6.5 |
Tư vấn giám sát công
tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật |
||||
6.6 |
Tư vấn giám sát lắp
đặt thiết bị vào công trình |
Được giám sát lắp
đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình |
Được giám sát lắp
đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống |
Được giám sát lắp
đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống |
|
PHỤ LỤC VIII
KÝ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Nơi cấp |
Kí hiệu |
STT |
Nơi cấp |
Ký hiệu |
|
I |
Đối với chứng chỉ do
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp |
|||||
1 |
Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng |
BXD |
|
|
|
|
II |
Đối với chứng chỉ
hạng II, hạng III do Sở Xây dựng và tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công
nhận cấp |
|||||
1 |
An Giang |
ANG |
33 |
Kon Tum |
KOT |
|
2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
BRV |
34 |
Lai Châu |
LAC |
|
3 |
Bắc Giang |
BAG |
35 |
Lâm Đồng |
LAD |
|
4 |
Bắc Kạn |
BAK |
36 |
Lạng Sơn |
LAS |
|
5 |
Bạc Liêu |
BAL |
37 |
Lào Cai |
LCA |
|
6 |
Bắc Ninh |
BAN |
38 |
Long An |
LOA |
|
7 |
Bến Tre |
BET |
39 |
Nam Định |
NAD |
|
8 |
Bình Định |
BID |
40 |
Nghệ An |
NGA |
|
9 |
Bình Dương |
BDG |
41 |
Ninh Bình |
NIB |
|
10 |
Bình Phước |
BIP |
42 |
Ninh Thuận |
NIT |
|
11 |
Bình Thuận |
BIT |
43 |
Phú Thọ |
PHT |
|
12 |
Cà Mau |
CAM |
44 |
Phú Yên |
PHY |
|
13 |
Cao Bằng |
CAB |
45 |
Quảng Bình |
QUB |
|
14 |
Cần Thơ |
CAT |
46 |
Quảng Nam |
QUN |
|
15 |
Đà Nẵng |
DNA |
47 |
Quảng Ngãi |
QNG |
|
16 |
Đắk Lắk |
DAL |
48 |
Quảng Ninh |
QNI |
|
17 |
Đắk Nông |
DAN |
49 |
Quảng Trị |
QTR |
|
18 |
Điện Biên |
DIB |
50 |
Sóc Trăng |
SOT |
|
19 |
Đồng Nai |
DON |
51 |
Sơn La |
SOL |
|
20 |
Đồng Tháp |
DOT |
52 |
Tây Ninh |
TAN |
|
21 |
Gia Lai |
GIL |
53 |
Thái Bình |
THB |
|
22 |
Hà Giang |
HAG |
54 |
Thái Nguyên |
THN |
|
23 |
Hà Nam |
HNA |
55 |
Thanh Hóa |
THH |
|
24 |
Hà Nội |
HAN |
56 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
|
25 |
Hà Tĩnh |
HAT |
57 |
Tiền Giang |
TIG |
|
26 |
Hải Dương |
HAD |
58 |
TP.Hồ Chí Minh |
HCM |
|
27 |
Hải Phòng |
HAP |
59 |
Trà Vinh |
TRV |
|
28 |
Hậu Giang |
HGI |
60 |
Tuyên Quang |
TUQ |
|
29 |
Hòa Bình |
HOB |
61 |
Vĩnh Long |
VIL |
|
30 |
Hưng Yên |
HUY |
62 |
Vĩnh Phúc |
VIP |
|
31 |
Khánh Hòa |
KHH |
63 |
Yên Bái |
YEB |
|
32 |
Kiên Giang |
KIG |
64 |
Chứng chỉ do tổ chức
xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp |
Bộ Xây dựng quy định
cụ thể trong Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IX
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG THEO CÔNG NĂNG PHỤC VỤ VÀ TÍNH CHẤT CHUYÊN NGÀNH CỦA CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
I. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG:
Dự án đầu tư xây dựng
công trình dân dụng là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho các hoạt
động, nhu cầu về vật chất và tinh thần của đời sống nhân dân, bao gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình nhà ở, gồm nhà ở chung cư, nhà ở tập thể, nhà ở riêng lẻ (trừ
nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân).
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình công cộng:
a) Dự án đầu tư xây
dựng công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu;
b) Dự án đầu tư xây
dựng công trình y tế;
c) Dự án đầu tư xây
dựng công trình thể thao;
d) Dự án đầu tư xây
dựng công trình văn hóa;
đ) Dự án đầu tư xây
dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng;
e) Dự án đầu tư xây
dựng công trình thương mại, dịch vụ;
g) Dự án đầu tư xây
dựng công trình trụ sở, văn phòng làm việc;
3. Dự án đầu tư xây
dựng phục vụ dân sinh khác.
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Dự án đầu tư xây dựng
công trình công nghiệp là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho việc khai
thác, sản xuất ra các loại nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, năng lượng, gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng.
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình luyện kim và cơ khí chế tạo.
3. Dự án đầu tư xây
dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản.
4. Dự án đầu tư xây
dựng công trình dầu khí.
5. Dự án đầu tư xây
dựng công trình năng lượng.
6. Dự án đầu tư xây
dựng công trình hóa chất.
7. Dự án đầu tư xây
dựng công trình công nghiệp nhẹ thuộc các lĩnh vực thực phẩm, sản phẩm tiêu
dùng, sản phẩm nông, thủy và hải sản.
8. Dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng cho mục đích công nghiệp khác.
III. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật là các dự án được đầu tư xây dựng nhằm cung cấp các
tiện ích hạ tầng kỹ thuật, gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình cấp nước.
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình thoát nước.
3. Dự án đầu tư xây
dựng công trình xử lý chất thải rắn.
4. Dự án đầu tư xây
dựng công trình chiếu sáng công cộng.
5. Dự án đầu tư xây
dựng công viên cây xanh.
6. Dự án đầu tư xây
dựng nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hoả táng.
7. Dự án đầu tư xây
dựng công trình nhà để xe, sân bãi để xe.
8. Dự án đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
9. Dự án đầu tư xây
dựng công trình nhằm cung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.
IV. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ trực tiếp cho
người và các loại phương tiện giao thông sử dụng lưu thông, vận chuyển người và
hàng hoá, gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình đường bộ.
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình đường sắt.
3. Dự án đầu tư xây
dựng công trình cầu.
4. Dự án đầu tư xây
dựng công trình hầm.
5. Dự án đầu tư xây
dựng công trình đường thủy nội địa, hàng hải.
6. Dự án đầu tư xây
dựng sân bay.
7. Dự án đầu tư xây
dựng tuyến cáp treo để vận chuyển người và hàng hóa.
8. Dự án đầu tư xây
dựng cảng cạn.
9. Dự án đầu tư xây
dựng phục vụ giao thông vận tải khác.
V. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Dự án đầu tư xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn là dự án được đầu tư xây
dựng nhằm tạo ra các công trình phục vụ trực tiếp và gián tiếp cho việc sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng và bảo vệ đê
điều, gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình thủy lợi.
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình đê điều.
3. Dự án đầu tư xây
dựng công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản,
4. Dự án đầu tư xây
dựng phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn khác,
VI. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG, AN NINH
Dự án đầu tư xây dựng
công trình quốc phòng, an ninh là các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư
công nhằm phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh.
VII. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ HỖN HỢP
Dự án đầu tư xây dựng
có công năng phục vụ hỗn hợp gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị.
a) Dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hình thành từ một đơn vị ở trở lên theo quy hoạch phân
khu được phê duyệt hoặc dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên đối
với trường hợp quy hoạch phân khu không xác định rõ các đơn vị ở;
b) Dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị không có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các công trình xây dựng khác có quy mô sử
dụng đất từ 20 héc ta trở lên.
2. Dự án đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị; hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo,
khu thể dục thể thao (sau đây gọi chung là hạ tầng kỹ thuật khu chức năng) là
dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ công trình đường giao thông và hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật cấp nước, thoát nước, chiếu sáng công cộng và các
công trình hạ tầng kỹ thuật khác phục vụ cho khu đô thị, khu chức năng.
3. Dự án đầu tư xây
dựng khu nhà ở là dự án đầu tư xây dựng cụm công trình nhà ở tại đô thị hoặc
khu nhà ở tại nông thôn, được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch được phê duyệt và không thuộc trường hợp
quy định tại điểm a khoản 1 Mục này.
4. Dự án đầu tư xây
dựng theo công năng phục vụ và tính chất chuyên ngành gồm nhiều lĩnh vực được
quy định tại các Mục I, Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V nêu trên.
5. Dự án đầu tư xây
dựng công trình có công năng, mục đích hỗn hợp khác.
PHỤ LỤC X
DANH MỤC CÔNG TRÌNH
ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN AN TOÀN, LỢI ÍCH CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Công trình ảnh hưởng
lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là các công trình được đầu tư xây dựng mới
và các công trình được cải tạo, sửa chữa làm thay đổi quy mô, công suất, công năng,
kết cấu chịu lực chính trong danh mục dưới đây:
Mã số |
Loại công trình |
Cấp công trình |
|
I |
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
I.1 |
Nhà ở |
Các tòa nhà chung
cư, nhà ở tập thể khác |
Cấp III trở lên |
I.2 |
Công trình công cộng |
|
|
I.2.1 |
Công trình giáo dục,
đào tạo, nghiên cứu |
|
Cấp III trở lên |
I.2.2 |
Công trình y tế |
|
Cấp III trở lên |
I.2.3 |
Công trình thể thao |
Sân vận động; nhà
thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các môn thể thao có khán đài |
Cấp III trở lên |
I.2.4 |
Công trình văn hóa |
Trung tâm hội nghị,
nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các
công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài
ngoài trời; công trình vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung đông
người và các công trình khác có chức năng tương đương |
Cấp III trở lên |
I.2.5 |
Công trình thương
mại |
Trung tâm thương
mại, siêu thị |
Cấp III trở
lên |
Nhà hàng, cửa hàng
ăn uống, giải khát và các cơ sở tương tự |
Cấp II trở lên |
||
I.2.6 |
Công trình dịch vụ |
Khách sạn, nhà
khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ
sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông
khác |
Cấp III trở lên |
I.2.7 |
Công trình trụ sở,
văn phòng làm việc |
Các tòa nhà sử dụng
làm trụ sở, văn phòng làm việc |
Cấp III trở lên |
I.2.8 |
Các công trình đa
năng hoặc hỗn hợp |
Các tòa nhà, kết cấu
khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác |
Cấp III trở lên |
I.2.9 |
Công trình phục vụ
dân sinh khác |
Các tòa nhà hoặc kết
cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh |
Cấp II trở lên |
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP |
||
II.1 |
Công trình sản xuất
vật liệu, sản phẩm xây dựng |
|
Cấp III trở lên |
II.2 |
Công trình luyện kim
và cơ khí chế tạo |
|
Cấp III trở lên |
II.3 |
Công trình khai thác
mỏ và chế biến khoáng sản |
|
Cấp III trở lên |
II.4 |
Công trình dầu khí |
|
Cấp III trở lên |
II.5 |
Công trình năng
lượng |
|
Cấp III trở lên |
II.6 |
Công trình hóa chất |
|
Cấp III trở lên |
II.7 |
Công trình công
nghiệp nhẹ |
|
Cấp III trở lên |
III |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT |
||
III.1 |
Công trình cấp nước |
|
Cấp II trở lên |
III.2 |
Công trình thoát
nước |
|
Cấp II trở lên |
III.3 |
Công trình xử lý
chất thải rắn |
|
Cấp II trở lên |
III.4 |
Công trình hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động |
Nhà, trạm viễn
thông, cột ăng ten, cột treo cáp |
Cấp III trở lên |
III.5 |
Nhà tang lễ; cơ sở
hỏa táng |
|
Cấp II trở lên |
III.6 |
Nhà để xe (ngầm và
nổi) Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật |
|
Cấp II trở lên |
IV |
CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG |
||
IV.1 |
Đường bộ |
Đường ô tô cao tốc |
Mọi cấp |
Đường ô tô, đường
trong đô thị |
Cấp III trở lên |
||
Bến phà |
Cấp III trở lên |
||
Bến xe; cơ sở đăng
kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ |
Cấp III trở lên |
||
Đường sắt |
Đường sắt cao tốc,
đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tầu điện
ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa
phương |
Mọi cấp |
|
Ga hành khách |
Cấp III trở lên |
||
Cầu |
Cầu đường bộ, cầu bộ
hành, cầu đường sắt, cầu phao |
Cấp III trở lên |
|
Hầm |
Hầm đường ô tô, hầm
đường sắt, hầm cho người đi bộ |
Cấp III trở lên |
|
Hầm tàu điện ngầm
(Metro) |
Mọi cấp |
||
IV.2 |
Công trình đường
thủy nội địa |
Cảng, bến thủy nội
địa (cho hành khách) |
Cấp II trở lên |
Đường thủy có bề
rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chính
trị) |
Cấp II trở lên |
||
IV.3 |
Công trình hàng hải |
Bến/cảng biển, bến
phà (cho hành khách) |
Cấp III trở lên |
Các công trình hàng
hải khác |
Cấp II trở lên |
||
IV.4 |
Công trình hàng
không |
Nhà ga hàng không;
khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay) |
Mọi cấp |
IV.5 |
Tuyến cáp treo và
nhà ga |
Để vận chuyển người |
Mọi cấp |
Để vận chuyển hàng
hóa |
Cấp II trở lên |
||
V |
CÔNG TRÌNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
||
V.1 |
Công trình thủy lợi |
Công trình cấp nước |
Cấp II trở lên |
Hồ chứa nước |
Cấp III trở lên |
||
Đập ngăn nước và các
công trình thủy lợi chịu áp khác |
Cấp III trở lên |
||
V.2 |
Công trình đê điều |
|
Mọi cấp |
PHỤ LỤC I
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Tờ trình thẩm định Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng |
Mẫu số 02 |
Thông báo kết quả thẩm định báo
cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng |
Mẫu số 03 |
Quyết định phê duyệt dự án |
Mẫu số 04 |
Tờ trình thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 05 |
Báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế
xây dựng |
Mẫu số 06 |
Thông báo kết quả thẩm định thiết
kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 07 |
Quyết định phê duyệt thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở |
Mẫu số 08 |
Mẫu dấu thẩm định, thẩm tra, phê
duyệt thiết kế xây dựng |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
………….., ngày … tháng … năm … |
TỜ TRÌNH
Thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi
đầu tư xây dựng
__________
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây
dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định
số /2021/NĐ-CP ngày tháng 03 năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số
nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan ……………………………………………………….
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên
môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự
án) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Loại, nhóm dự án:
3. Loại và cấp công trình chính;
thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
4. Người quyết định đầu tư:
5. Chủ đầu tư (nếu có) hoặc tên đại
diện tổ chức và các thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
6. Địa điểm xây dựng:
7. Giá trị tổng mức đầu tư:
8. Nguồn vốn đầu tư: ………. (xác
định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước ngoài đầu tư công/vốn khác/thực
hiện theo phương thức PPP)
9. Thời gian thực hiện:
10. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
11. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
12. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BÁO CÁO
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại khoản
3 Điều 14 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát, thiết kế, tổng
mức đầu tư:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng phục vụ
lập dự án;
- Thuyết minh báo cáo nghiên cứu khả
thi (bao gồm tổng mức đầu tư; Danh mục quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu
được lựa chọn áp dụng).
- Thiết kế cơ sở bao gồm bản vẽ
và thuyết minh.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
- Mã số chứng chỉ năng lực của nhà
thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu thẩm tra (nếu có);
- Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì
các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì thẩm tra;
- Giấy phép hoạt động xây dựng của
nhà thầu nước ngoài (nếu có).
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án) với các nội dung nêu trên.
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
………….,
ngày … tháng … năm …… |
Kính gửi: (Tên đơn vị trình).
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã
nhận Văn bản số ... ngày ... của…….. trình thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng (Tên dự án đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số... /2021/NĐ-CP
ngày ... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn
về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi (tên dự án)
như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Nhóm dự án, loại, cấp công trình
chính thuộc dự án:
3. Người quyết định đầu tư:
4. Tên chủ đầu tư (nếu có) và các
thông tin để liên hệ (địa chỉ, điện thoại,...):
5. Địa điểm xây dựng:
6. Giá trị tổng mức đầu tư:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Thời gian thực hiện:
9. Tiêu chuẩn, quy chuẩn
áp dụng:
10. Nhà thầu lập báo cáo nghiên cứu
khả thi:
11. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
12. Nhà thầu thẩm tra (nếu có)
13. Các thông tin khác (nếu có):
II. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý và văn
bản khác có liên quan của dự án)
2. Hồ sơ, tài liệu dự án, khảo sát,
thiết kế, thẩm tra (nếu có):
3. Hồ sơ năng lực các nhà thầu:
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Ghi tóm tắt về nội dung cơ bản
của hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án trình thẩm định được gửi kèm theo Tờ trình
thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi của Tổ chức trình thẩm định.
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
1. Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về lập dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở; điều kiện năng lực hoạt động
xây dựng của tổ chức, cá nhân hành nghề xây dựng.
2. Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với
quy hoạch xây dựng, quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành khác theo quy
định của pháp luật về quy hoạch hoặc phương án tuyến công trình, vị trí
công trình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
3. Sự phù hợp của dự án với
chủ trương đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định hoặc chấp
thuận; với chương trình, kế hoạch thực hiện, các yêu cầu khác của dự án theo
quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).
4. Khả năng kết nối hạ tầng kỹ thuật
khu vực; khả năng đáp ứng hạ tầng kỹ thuật và việc phân giao trách
nhiệm quản lý các công trình theo quy định của pháp luật có liên quan đối với
dự án đầu tư xây dựng khu đô thị.
5. Sự phù hợp của giải pháp
thiết kế cơ sở về bảo đảm an toàn xây dựng; việc thực hiện các yêu cầu về
phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.
6. Sự tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật và
áp dụng tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật.
7. Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về xác định tổng mức đầu tư xây dựng (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư
công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công).
V. KẾT LUẬN
Dự án (Tên dự án) đủ điều kiện (chưa
đủ điều kiện) để trình phê duyệt và triển khai các bước tiếp theo.
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện
(nếu có).
Trên đây là thông báo của
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) về kết quả thẩm định báo cáo nghiên cứu khả
thi đầu tư xây dựng dự án (Tên dự án). Đề nghị chủ đầu tư nghiên cứu thực hiện
theo quy định.
|
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG |
Mẫu số 03
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
………., ngày … tháng … năm …. |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt dự án (tên dự án….)*
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định
số …../2021/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2021 của Chính
phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm định
số... của cơ quan thẩm định (nếu có)
Theo đề nghị của.... tại Tờ trình
số... ngày... của …..
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án (tên dự
án....) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án:
2. Người quyết định đầu tư:
3. Chủ đầu tư:
4. Mục tiêu, quy mô đầu tư xây dựng:
5. Tổ chức tư vấn lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi (Báo cáo kinh tế-kỹ thuật) đầu tư xây dựng, tổ chức lập khảo sát
xây dựng (nếu có); tổ chức tư vấn lập thiết kế cơ sở:
6. Địa điểm xây dựng và diện tích
đất sử dụng:
7. Loại, nhóm dự án; loại, cấp công
trình chính; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế:
8. Số bước thiết kế, danh mục tiêu
chuẩn chủ yếu được lựa chọn:
9. Tổng mức đầu tư; giá trị các
khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư:
10. Tiến độ thực hiện dự án; phân kỳ
đầu tư (nếu có); thời hạn hoạt động của dự án (nếu có);
11. Nguồn vốn đầu tư và dự kiến bố
trí kế hoạch vốn theo tiến độ thực hiện dự án:
12. Hình thức tổ chức quản lý dự án
được áp dụng:
13. Yêu cầu về nguồn lực, khai thác
sử dụng tài nguyên (nếu có); phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư (nếu
có):
14. Trình tự đầu tư xây dựng đối với
công trình bí mật nhà nước (nếu có):
15. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm, thi hành Quyết định này.
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
*Ghi chú: Mẫu số 03 áp dụng đối với dự
án đầu tư xây dựng có yêu cầu lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng và
lập Báo cáo kinh tế-kỹ thuật đầu tư xây dựng.
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
………., ngày … tháng … năm …. |
TỜ TRÌNH
Thẩm định thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở
_________
Kính gửi: (Cơ quan chuyên môn về xây
dựng).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định
số ……./2021/NĐ-CP ngày... tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
(Tên chủ đầu tư) trình (Cơ quan
chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ
sở
I. THÔNG TIN CHUNG CÔNG TRÌNH
1. Tên công
trình: ……………………………………………………………….
2. Loại, Cấp công
trình: ……………………………………………………………….
3. Thuộc dự án: Theo quyết định đầu
tư được phê duyệt ………………………………
4. Tên chủ đầu tư và các thông tin
để liên lạc (điện thoại, địa chỉ,...): ………………….
5. Địa điểm xây
dựng: ……………………………………………………………….
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình: …………………………………………………………
7. Nguồn vốn đầu
tư: ………………… (xác định và ghi rõ: vốn đầu tư công/vốn nhà nước
ngoài đầu tư công/vốn khác/thực hiện theo phương thức PPP)
8. Nhà thầu khảo sát xây
dựng: ……………………………………………………………….
9. Nhà thầu lập thiết kế
xây dựng: ……………………………………………………………….
10. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây
dựng: ……………………………………………………….
11. Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp
dụng: …………………………………………………………….
12. Các thông tin khác có liên
quan: …………………………………………………………….
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM BAO
GỒM
1. Văn bản pháp lý: liệt kê các văn bản pháp lý có liên quan theo quy định tại
khoản 3 Điều 37 của Nghị định này.
2. Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết
kế xây dựng:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng được Chủ
đầu tư nghiệm thu, xác nhận;
- Hồ sơ thiết kế xây dựng bao
gồm thuyết minh và bản vẽ;
- Dự toán xây dựng đối với công
trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
3. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
III. ĐÁNH GIÁ VỀ HỒ SƠ THIẾT KẾ
XÂY DỰNG
1. Sự đáp ứng yêu cầu của thiết kế
xây dựng với nhiệm vụ thiết kế, quy định tại hợp đồng thiết kế và quy định của
pháp luật có liên quan.
2. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
với yêu cầu về dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
3. Việc lập dự toán xây dựng công
trình; sự phù hợp của giá trị dự toán xây dựng công trình với giá trị tổng mức
đầu tư xây dựng.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chuyên môn về xây dựng) thẩm định thiết kế xây
dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung nêu trên.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC |
Mẫu số 05
ĐƠN VỊ THẨM TRA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……. |
……..,
ngày … tháng … năm ……. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT KẾ
XÂY DỰNG
(Tên công trình ...)
Kính gửi: (Tên chủ đầu tư).
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định
số ……./2021/NĐ-CP ngày... tháng …. năm 2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Căn cứ Văn bản số... ngày...
tháng... năm ... của (Đơn vị đề nghị thẩm tra) ...về việc...;
Thực hiện theo Hợp đồng tư vấn thẩm
tra (số hiệu hợp đồng) giữa (Tên chủ đầu tư) và (Tên đơn vị thẩm tra)
về việc thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự
toán xây dựng (Tên công trình). Sau khi xem xét, (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo
kết quả thẩm tra như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH
- Tên công trình; loại, cấp công
trình; thời hạn sử dụng của công trình chính theo thiết kế.
- Tên dự án:
- Chủ đầu tư:
- Giá trị dự toán xây dựng:
- Nguồn vốn:
- Địa điểm xây dựng:
- Nhà thầu khảo sát xây dựng:
- Nhà thầu thiết kế xây dựng:
II. DANH MỤC HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp lý
của dự án)
2. Danh mục hồ sơ đề nghị thẩm tra:
3. Các tài liệu sử dụng trong thẩm
tra (nếu có)
III. NỘI DUNG CHỦ YẾU THIẾT KẾ XÂY
DỰNG
1. Quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật áp
dụng.
2. Giải pháp thiết kế chủ yếu của
công trình.
(Mô tả giải pháp thiết kế chủ yếu
của công trình, bộ phận công trình)
3. Cơ sở xác định dự toán xây dựng.
IV. NHẬN XÉT VỀ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ
ĐỀ NGHỊ THẨM TRA
(Nhận xét và có đánh giá chi tiết
những nội dung dưới đây theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư)
Sau khi nhận được hồ sơ của (Tên chủ
đầu tư), qua xem xét (Tên đơn vị thẩm tra) báo cáo về chất lượng hồ sơ đề nghị
thẩm tra như sau:
1. Quy cách và danh mục hồ sơ thực
hiện thẩm tra (nhận xét về quy cách, tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định).
2. Nhận xét, đánh giá về các nội
dung thiết kế xây dựng theo quy định tại Điều 80 Luật Xây dựng 2014.
3. Nhận xét, đánh giá về dự
toán xây dựng, cụ thể:
a) Phương pháp lập dự toán được lựa
chọn so với quy định hiện hành;
b) Các cơ sở để xác định các khoản
mục chi phí;
c) Về đơn giá áp dụng;
d) Chi phí xây dựng hợp lý
(Giải pháp thiết kế và sử dụng vật liệu, trang thiết bị phù hợp với công năng
sử dụng của công trình bảo đảm tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng công trình).
4. Kết luận của đơn vị thẩm tra về
việc đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện để thực hiện thẩm tra.
V. KẾT QUẢ THẨM TRA THIẾT
KẾ XÂY DỰNG
(Một số hoặc toàn bộ
nội dung dưới đây tùy theo yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và cơ quan
chuyên môn về xây dựng)
1. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
a) Thiết kế kỹ thuật (thiết kế
bản vẽ thi công) so với thiết kế cơ sở;
b) Thiết kế bản vẽ thi công so với nhiệm
vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước.
2. Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp
dụng, quy chuẩn kỹ thuật; quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây
dựng cho công trình:
- Về sự tuân thủ các tiêu chuẩn
áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật:
- Về sử dụng vật liệu cho công
trình theo quy định của pháp luật:
3. Đánh giá sự phù hợp các giải pháp
thiết kế xây dựng với công năng sử dụng của công trình, mức độ an toàn công
trình và bảo đảm an toàn của công trình lân cận:
- Đánh giá sự phù hợp của từng giải
pháp thiết kế với công năng sử dụng công trình.
- Đánh giá, kết luận khả năng chịu
lực của kết cấu công trình, giải pháp thiết kế bảo đảm an toàn cho công trình
lân cận.
4. Sự hợp lý của việc lựa chọn dây
chuyền và thiết bị công nghệ đối với thiết kế công trình có yêu cầu về công
nghệ (nếu có).
5. Sự tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ.
6. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu
có).
VI. KẾT QUẢ THẨM TRA DỰ TOÁN
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Về sự phù hợp giữa khối
lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế;
b) Về tính đúng đắn, hợp lý của
việc áp dụng, vận dụng đơn giá xây dựng công trình, định mức chi phí tỷ lệ, dự
toán chi phí tư vấn và dự toán các khoản mục chi phí khác trong dự toán xây
dựng;
c) Về giá trị dự toán công
trình.
2. Giá trị dự toán xây dựng sau thẩm
tra
Dựa vào các căn cứ và nguyên tắc nêu
trên thì giá trị dự toán sau thẩm tra như sau:
STT |
Nội dung chi phí |
Giá trị đề nghị thẩm tra |
Giá trị sau thẩm tra |
Tăng, giảm (+;-) |
1 |
Chi phí xây dựng |
|
|
|
2 |
Chi phí thiết bị (nếu có) |
|
|
|
3 |
Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
4 |
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
5 |
Chi phí khác |
|
|
|
6 |
Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(Có Phụ lục chi tiết kèm theo)
Nguyên nhân tăng, giảm: (nêu rõ
lý do tăng, giảm).
3. Yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu
có).
VII. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Hồ sơ thiết kế xây dựng và dự toán
xây dựng đủ điều kiện để triển khai các bước tiếp theo.
Một số kiến nghị khác (nếu có).
CHỦ NHIỆM, CHỦ TRÌ THẨM TRA CỦA TỪNG
BỘ MÔN
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số....)
- ……………………….
- (Ký, ghi rõ họ tên, chứng chỉ hành
nghề số....)
(Kết quả thẩm tra được bổ sung thêm
một số nội dung khác nhằm đáp ứng yêu cầu thẩm tra của chủ đầu tư và nhà
thầu tư vấn thẩm tra).
|
ĐƠN VỊ THẨM TRA |
Mẫu số 06
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. |
……., ngày … tháng … năm ……. |
Kính gửi:………………………..
(Cơ quan chuyên môn về xây dựng) đã
nhận Tờ trình số .... ngày .... tháng... năm ... của đề nghị thẩm định thiết kế
xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở (nếu có) (tên công
trình) ……… thuộc dự án đầu tư …………..
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP
ngày ... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội
dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ hồ sơ trình thẩm định;
Căn cứ Kết quả thẩm tra thiết kế xây
dựng của tổ chức tư vấn, cá nhân;
Các căn cứ khác có liên
quan ………………………………………..
Sau khi xem xét, (Cơ quan chuyên môn
về xây dựng) thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CÔNG
TRÌNH
1. Tên công trình:
2. Loại, cấp công trình:
3. Tên dự án đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Chủ đầu tư:
6. Giá trị dự toán xây dựng công
trình:
7. Nguồn vốn đầu tư:
8. Nhà thầu lập thiết kế xây dựng
(nếu có):
9. Nhà thầu thẩm tra thiết kế xây
dựng:
10. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
11. HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
XÂY DỰNG
1. Văn bản pháp lý:
(Liệt kê các văn bản pháp
lý có liên quan trong hồ sơ trình)
2. Hồ sơ, tài liệu khảo sát, thiết
kế, thẩm tra:
(Liệt kê các hồ sơ trình thẩm định)
3. Năng lực hoạt động xây dựng của
các tổ chức và năng lực hành nghề hoạt động xây dựng của các cá nhân tham gia
thiết kế xây dựng công trình:
Liệt kê: Mã số chứng chỉ năng
lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu lập thiết kế xây dựng, nhà thầu thẩm tra;
Mã số chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các chức danh chủ nhiệm khảo
sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì các bộ môn thiết kế; chủ nhiệm, chủ trì
thẩm tra; Giấy phép hoạt động xây dựng của nhà thầu nước ngoài (nếu có)
III. NỘI DUNG HỒ SƠ TRÌNH THẨM ĐỊNH
Tóm tắt giải pháp thiết kế chủ yếu
về: Kiến trúc, nền, móng, kết cấu, hệ thống kỹ thuật công trình và các nội dung
khác (nếu có).
IV. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ XÂY
DỰNG
1. Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về lập, thẩm tra thiết kế xây dựng:
2. Điều kiện năng lực hoạt động xây
dựng của tổ chức, cá nhân tham gia khảo sát, thiết kế, thẩm tra thiết kế:
3. Sự phù hợp của thiết kế xây dựng
với thiết kế cơ sở đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định:
4. Kiểm tra kết quả thẩm tra của tổ
chức tư vấn về đáp ứng yêu cầu an toàn công trình, sự tuân thủ quy chuẩn
kỹ thuật và quy định của pháp luật về áp dụng tiêu chuẩn trong thiết kế đối với
trường hợp yêu cầu phải thẩm tra thiết kế theo quy định.
5. Sự tuân thủ quy định của pháp
luật về việc xác định dự toán xây dựng (nếu có yêu cầu):
6. Kiểm tra việc thực hiện các yêu
cầu về phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường:
7. Kiểm tra việc thực hiện các yêu
cầu khác theo quy định của pháp luật có liên quan:
8. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung và hoàn
thiện thiết kế, dự toán xây dựng (nếu có):
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
- Đủ điều kiện hay chưa đủ điều kiện
để trình phê duyệt.
- Yêu cầu, kiến nghị đối với chủ đầu
tư (nếu có).
|
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY DỰNG |
Mẫu số 07
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… |
……, ngày … tháng … năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt thiết kế xây dựng triển
khai sau thiết kế cơ sở
(CƠ QUAN PHÊ DUYỆT)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số .../2021/NĐ-CP
ngày ... tháng... năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu
tư xây dựng;
Các căn cứ pháp lý khác có liên
quan;
Căn cứ Thông báo kết quả thẩm
định số....
Theo đề nghị của .... tại Tờ trình
số... ngày... tháng... năm... và Thông báo kết quả thẩm định số... ngày...
tháng... năm ... của...
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế xây dựng
triển khai sau thiết kế cơ sở (tên công trình) với các nội dung chủ yếu như
sau:
1. Người phê duyệt:
2. Tên công trình hoặc bộ phận công
trình:
3. Tên dự án:
4. Loại, cấp công trình:
5. Địa điểm xây dựng:
6. Nhà thầu khảo sát xây dựng:
7. Nhà thầu lập thiết kế xây
dựng:
8. Nhà thầu thẩm tra thiết
kế xây dựng:
9. Quy mô, chỉ tiêu kỹ thuật; các
giải pháp thiết kế nhằm sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm tài nguyên (nếu
có):
10. Thời hạn sử dụng theo thiết kế
của công trình:
11. Giá trị dự toán xây dựng theo
từng khoản mục chi phí:
12. Danh mục tiêu chuẩn chủ yếu áp
dụng;
13. Các nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
Điều 3. Tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
|
CƠ QUAN PHÊ DUYỆT |
Mẫu số 08
MẪU DẤU THẨM ĐỊNH, THẨM TRA, PHÊ
DUYỆT THIẾT KẾ XÂY DỰNG
(Kích thước
mẫu dấu: chiều rộng từ 4 cm đến 6 cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM ĐỊNH) |
THẨM ĐỊNH Theo Văn bản số ……………./…………. ngày ……….. tháng …………….. năm 20……………… Ký tên: |
MẪU DẤU XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC
THỰC HIỆN THẨM TRA
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN THẨM TRA) |
THẨM TRA Theo Văn bản số ……………./…………. ngày ……….. tháng …………….. năm 20……………… Chủ trì bộ môn ký tên: |
MẪU DẤU XÁC NHẬN PHÊ DUYỆT THIẾT
KẾ XÂY DỰNG
(TÊN CHỦ ĐẦU TƯ) |
PHÊ DUYỆT Theo Quyết định số ……………./…………. ngày ……….. tháng …………….. năm 20……………… Ký tên: |
MẪU CÁC VĂN
BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây
dựng (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô
thị/Tín ngưỡng, tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng/Nhà ở riêng lẻ/Sửa
chữa, cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho
công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình) |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị điều chỉnh/gia
hạn/cấp lại giấy phép xây dựng (Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 03 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho
công trình không theo tuyến) |
Mẫu số 04 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho
công trình ngầm) |
Mẫu số 05 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho
công trình theo tuyến) |
Mẫu số 06 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp
theo giai đoạn của công trình không theo tuyến) |
Mẫu số 07 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp
theo giai đoạn của công trình theo tuyến) |
Mẫu số 08 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cấp
cho dự án) |
Mẫu số 09 |
Giấy phép xây dựng (Sử dụng cho
nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 10 |
Giấy phép sửa chữa, cải tạo công
trình |
Mẫu số 11 |
Giấy phép di dời công trình |
Mẫu số 12 |
Giấy phép xây dựng có thời hạn (Sử
dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ) |
Mẫu số 13 |
Mẫu dấu của cơ quan thực hiện cấp
giấy phép xây dựng |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô
thị/Tín ngưỡng tôn giáo/Tượng đài, tranh hoành tráng /Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa,
cải tạo/Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công
trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ
hộ): ……………………………………………………………….
- Người đại
diện: …………………………Chức vụ (nếu có): …………………………….
- Địa chỉ liên hệ: số
nhà: ………………………. đường/phố: ……………………
phường/xã: ………………..quận/huyện: ………………….tỉnh/thành
phố: …………………..
- Số điện thoại:
…………………………………………………………………….
2. Thông tin công trình:
- Địa điểm xây dựng:
Lô đất
số: ………………………………….. Diện tích ........... m2.
Tại số nhà: ……………………….đường/phố
…………………………….
phường/xã: ……………………………. quận/huyện:
…………………………….
tỉnh, thành phố:
…………………………….…………………………….………………………
3. Tổ chức/cá nhân lập, thẩm tra
thiết kế xây dựng:
3.1. Tổ chức/cá nhân lập thiết kế
xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề
của các chủ nhiệm, chủ trì thiết kế:
3.2. Tổ chức/cá nhân thẩm tra thiết
kế xây dựng:
- Tên tổ chức/cá nhân: Mã số chứng
chỉ năng lực/hành nghề:
- Tên và mã số chứng chỉ hành nghề
của các chủ trì thẩm tra thiết kế:....
4. Nội dung đề nghị cấp phép:
4.1. Đối với công trình không theo
tuyến, tín ngưỡng, tôn giáo:
- Loại công trình:
………………………………………………….Cấp công trình: ……………
- Diện tích xây dựng: …………………………….m2.
- Cốt xây dựng: …………………………….m.
- Tổng diện tích sàn (đối với công
trình dân dụng và công trình có kết cấu dạng nhà):…………… m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình:
…………………m (trong đó
ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - nếu có).
- Số tầng: ………………..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - nếu có).
4.2. Đối với công trình theo tuyến
trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………………Cấp
công trình: …………………………
- Tổng chiều dài công trình:
……………m (ghi rõ
chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường,
quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình:
…………………..m (ghi rõ cốt
qua từng khu vực).
- Chiều cao tĩnh không của tuyến:
………m (ghi rõ
chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ……………m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực).
4.3. Đối với công trình tượng đài,
tranh hoành háng:
- Loại công trình: ……………………………………
Cấp công trình: .…………………………
- Diện tích xây dựng:
……………………………………m2.
- Cốt xây dựng: ……………………………………m.
- Chiều cao công trình:
……………………………………m.
4.4. Đối với công trình nhà ở riêng
lẻ:
- Cấp công trình: ……………………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): ……………………………………m2.
- Tổng diện tích sàn:
……………………………………m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các
tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng
trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
4.5. Đối với trường hợp cải tạo, sửa
chữa:
- Loại công trình: ……………………………………Cấp
công trình: …………………………
- Các nội dung theo quy định tại mục
4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại công trình.
4.6. Đối với trường hợp cấp giấy
phép theo giai đoạn:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ……………………………………Cấp
công trình: …………………………
+ Các nội dung theo quy định tại mục
4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn 2:
Các nội dung theo quy định tại mục
4.1; 4.2; 4.3; 4.4 tương ứng với loại và giai đoạn 1 của công trình.
- Giai đoạn ...
4.7. Đối với trường hợp cấp cho Dự
án:
- Tên dự án: ………………………………………………………..
Đã được: …………….phê duyệt, theo Quyết
định số: …………..ngày …………….
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công
trình: ……………………………………Cấp công trình: ……………………………
* Các thông tin chủ yếu của công
trình: ...……………………………………
4.8. Đối với trường hợp di dời công
trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công
trình: …………………………………… Cấp công trình: ……………………………
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): …………………………………… m2.
- Tổng diện tích
sàn: ……………………………………m2.
- Chiều cao công
trình: ……………………………………m.
- Địa điểm công trình di dời đến:
Lô đất số: ……………………………………Diện
tích…………………………………… m2.
Tại: …………………………………… đường:
……………………………………
phường (xã) …………………………………… quận
(huyện) ……………………………………
tỉnh, thành phố:
…………………………………………………………………………
- Số tầng:
…………………………………………………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình: ……………………………………tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm….. |
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP
LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng
lẻ)
Kính gửi: ……………………
1. Tên chủ đầu tư (Chủ
hộ): ………………………………………………………………
- Người
đại diện: …………………………………..Chức vụ: …………………………………..
- Địa chỉ liên hệ:
Số nhà: ………………….đường
(phố)……………….. phường (xã) ………………….
quận
(huyện) …………………… tỉnh, thành phố: .............................................
- Số điện
thoại: …………………………………..…………………………………..……………
2. Địa điểm xây dựng:
Lô đất số: …………………………………..Diện
tích………………………………….. m2.
Tại: ………………………………….. đường:
…………………………………..
phường (xã) ………………………………….. quận
(huyện) …………………………………..
tỉnh, thành phố:
…………………………………..…………………………………..
3. Giấy phép xây dựng đã được
cấp: (số, ngày,
cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
…………………………………..…………………………………..…………………………….
4. Nội dung đề nghị điều chỉnh so
với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
- …………………………………..…………………………………..………………………………
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công
trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ………..tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm
theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
|
…………, ngày ….. tháng …. năm….. |
Mẫu số 03
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……..,
ngày … tháng … năm ….. |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình không theo tuyến)
1. Cấp
cho: ……………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: số nhà: ………………đường
(phố) ....... phường (xã): ....quận (huyện) .... tỉnh/thành
phố …………………………..
2. Được phép xây dựng công
trình: (tên công trình) …………………………………
- Theo thiết
kế: ……………………………………………………………………………………………
- Do: (tên tổ chức tư vấn)
..... …………………………………lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế: ………..
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có): …………………………………
- Chủ trì thẩm tra thiết
kế: …………………………………
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất,
địa chỉ): ……………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công
trình: ………………………………………………………
+ Mật độ xây dựng: ………………………hệ
số sử dụng đất: ………………………………
+ Chỉ giới đường
đỏ: …………………………………, chỉ giới xây dựng: ………………….
+ Màu sắc công trình (nếu
có): …………………………………
+ Chiều sâu công trình (tính từ cốt 0,00 đối với công
trình có tầng hầm): ……………..
Đối với công trình dân dụng và công
trình có kết cấu dạng nhà, bổ sung các nội dung sau:
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): …………………..m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả tầng hầm và tầng lửng): ……………………………m2
+ Chiều cao công trình:
... ………………………………… m;
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng hầm
và tầng lửng): ……………………..
3. Giấy tờ về đất
đai: ……………………………………………………………………
4. Giấy phép này có hiệu lực
khởi công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá
thời hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây
dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo
biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm
2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ………………………………………
|
……, ngày ........ tháng ….. năm……. |
Mẫu số 04
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………..,
ngày … tháng … năm …… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình ngầm)
1. Cấp
cho: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: số nhà: ………đường
(phố)…………. phường (xã): …………quận (huyện)........tỉnh/thành phố:...
2. Được phép xây dựng công trình
theo những nội dung sau: ……………………
- Theo thiết
kế: …………………………………………………………
- Do: (tên tổ chức tư
vấn)…………………. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế: …………………..
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có): ..................................
- Chủ trì thẩm tra thiết
kế: …………………
- Gồm các nội dung sau:
- Tên công
trình: ………………………………………………………………………
- Vị trí xây dựng: ………………………………………………………………………
+ Điểm đầu công trình (Đối với công
trình theo tuyến): …………………….
+ Điểm cuối công trình (Đối với công
trình theo tuyến): ……………………….
- Quy mô công
trình: ………………………………………………………………………
- Tổng chiều dài công
trình: …………………………………………………………………m.
- Chiều rộng công
trình: ………. từ: ………………m, đến:………………….. m.
- Chiều sâu công
trình: ………. từ: ………………m, đến:………………….. m.
- Khoảng cách nhỏ nhất đến công
trình lân cận: ……………………………………………
3. Giấy tờ về đất đai: ………………………………………………………………..
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời
hạn trên thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo bằng văn bản về
ngày khởi công cho cơ quan cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng công
trình.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm
2014 thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ
quan cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ………………………………………………..
|
………....,
ngày …… tháng … năm ……… THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu số 05
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
…………..,
ngày … tháng … năm …… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số:
/GPXD
(Sử dụng cho công trình theo tuyến)
1. Cấp
cho: ………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: số nhà: ………đường (phố)…………. phường
(xã): …………quận (huyện)........tỉnh/thành phố:...
2. Được phép xây dựng công trình:
(tên công trình) ……………………
- Theo thiết
kế: …………………………………………………………
- Do: (tên tổ chức tư
vấn)…………………. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế: …………………..
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có): ..................................
- Chủ trì thẩm tra thiết
kế: …………………
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí, địa chỉ): ………………………………………
+ Hướng tuyến công
trình: ……………………………………….
+ Cốt nền xây dựng công
trình: ………………………………….
+ Chiều sâu công trình (đối với công trình ngầm theo tuyến): ……………
3. Giấy tờ về đất
đai: ……………………………………………………………
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên
thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 06
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công
trình không theo tuyến)
1. Cấp
cho: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: số
nhà:… đường… phường (xã):… quận (huyện) … tỉnh/thành
phố: …
2. Được phép xây dựng công trình
theo giai đoạn: (tên công
trình) …………
- Theo thiết kế:
..............................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư vấn) ......... lập
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu
có): ………………………………..
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa chỉ): ………………………………..
+ Cốt nền xây dựng công
trình: ………………………………..
+ Mật độ xây dựng: ……………..hệ số
sử dụng đất: ………………………………..
+ Chỉ giới đường đỏ:…………. chỉ
giới xây dựng: ………………………………..
+ Diện tích xây dựng: …… m2
* Giai đoạn 1:
+ Chiều sâu công trình (tính từ cốt
0,00 đối với công trình có tầng hầm):…;
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (nếu
có): …………m2
+ Tổng diện tích sàn xây dựng
giai đoạn 1 (bao gồm cả
tầng hầm):.... m2
+ Chiều cao xây dựng giai đoạn
1: ……………m;
+ Số tầng xây dựng giai đoạn 1 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng):...…………
+ Màu sắc công trình (nếu
có): ………………………………………………….
* Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn xây dựng giai
đoạn 1 và giai đoạn 2:……………. m2
+ Chiều cao công trình giai đoạn
2: ……………………….m
+ Số tầng xây dựng giai đoạn 2 (ghi rõ số tầng hầm, tầng lửng 2
giai đoạn):.........
+ Màu sắc công trình (nếu
có): ………………………………..
* Giai đoạn…… (ghi tương tự như các nội
dung của giai đoạn 2 tương ứng với giai đoạn đề nghị cấp giấy phép xây dựng)
3. Giấy tờ về đất
đai: ……………………………….. ………………………………..
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên
thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 07
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp theo giai đoạn của công
trình theo tuyến)
1. Cấp
cho: ……………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: số
nhà:… đường… phường (xã):… quận (huyện) … tỉnh/thành
phố: …
2. Được phép xây dựng công trình
theo giai đoạn: (tên công
trình) …………
- Theo thiết kế:
..............................................................................................................
- Do: (tên tổ chức tư
vấn)…………….. lập
- Chủ nhiệm, chủ trì thiết
kế: ……….
- Đơn vị thẩm định, thẩm tra (nếu có): ………………………………………………………..
- Chủ trì thẩm tra thiết
kế: ……………..
- Gồm các nội dung sau:
* Giai đoạn 1:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí,
địa chỉ):……………………………………..
+ Hướng tuyến công
trình: ……………………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công trình:
..……………………………………………
+ Chiều sâu công trình (đối với công
trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn 2:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ vị trí,
địa chỉ): ………………………………………
+ Hướng tuyến công
trình: ……………………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công
trình: ………………………………………………
+ Chiều sâu công trình (đối với công
trình ngầm theo tuyến):
* Giai đoạn…
3. Giấy tờ về đất đai:
……………………………………………
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên
thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 08
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp cho dự án)
1. Cấp
cho: ……………………………………………………………………………
Địa chỉ: số nhà:…… đường
(phố)…… phường (xã):…… quận (huyện)…….tỉnh/thành phố:
2. Được phép xây dựng các công trình
thuộc dự án: ………………………………..
- Tổng số công trình: (n) công trình
- Công trình số (1-n): …………………………………………………………..
(Ghi theo nội dung tại các Mẫu số
03, 04, 05 .... phù hợp với từng loại công trình đề nghị cấp giấy phép xây
dựng)
3. Giấy tờ về quyền sử dụng
đất:…………………………………………………………
4. Ghi nhận các công trình đã khởi
công:
- Công
trình: …………………………………………………………
- Công
trình: …………………………………………………………
5. Giấy phép có hiệu lực khởi công
xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải
đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 09
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Số: /GPXD
(Sử dụng cho nhà ở riêng lẻ)
1. Cấp cho:
……………………………………………………………………
Địa chỉ: số nhà: ……đường…… phường
(xã):…… quận (huyện).... tỉnh/thành phố: ……
2. Được phép xây dựng công trình:
(tên công trình)....................
- Theo thiết
kế: ……………………………………………
- Do
: ………………………………………………………………………. lập
- Gồm các nội dung sau:
+ Vị trí xây dựng (ghi rõ lô đất, địa
chỉ): ……………………………………………
+ Cốt nền xây dựng công
trình: …………………………………………………….
+ Mật độ xây dựng: …………, hệ số
sử dụng đất: ………………………………
+ Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng: …………………………………………
+ Màu sắc công trình (nếu có): …………………………………………………..
+ Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng
trệt): …………………………………………… m2
+ Tổng diện tích sàn (bao gồm cả
tầng hầm và tầng lửng) ……………………....m2
+ Chiều cao công
trình: ………………m; số tầng ……………………………………
+ Số tầng (trong đó ghi rõ số tầng hầm và tầng
lửng): …………………………….
3. Giấy tờ về quyền sử dụng
đất: ……………………………………………………
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên
thì phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 10
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP SỬA CHỮA, CẢI TẠO
CÔNG TRÌNH
Số: /GPSC (GPTC)
1. Cấp
cho: ……………………………………………………………………………
- Địa chỉ: ……………………………………………………………………………….
- Người đại
diện: …………………………………… Chức vụ: ……………………….
- Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………….
Số nhà:…………. đường (phố)
………………….phường (xã) ……………………. quận (huyện) ………. tỉnh/thành phố: ……………………….
- Số điện thoại: ………………………………………………………………
2. Hiện trạng công trình:
………………………………………………………………
- Lô đất số:
……………………………………………………………… Diện tích………….. m2.
Tại:
…………………………………………………………………………………………..
phường (xã)………… quận (huyện)…………….
tỉnh/thành phố: ……………………..
- Loại công trình:……………………...Cấp
công trình: …………………………..
- Diện tích xây dựng:………….. m2.
- Tổng diện tích sàn:......... m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm,
tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum – đối với công trình dân dụng,
công trình có kết cấu dạng nhà).
- Chiều cao công trình: .....m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng
hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công
trình có kết cấu dạng nhà).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt
đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum - đối với công trình dân dụng, công trình có
kết cấu dạng nhà).
- Các thông tin về chiều dài công
trình, cốt xây dựng, chiều cao tĩnh không, chiều sâu công trình,... tương ứng
với loại công trình sửa chữa cải tạo.
3. Được phép sửa chữa, cải tạo với
nội dung sau:
- Loại công trình:…………………….. Cấp
công trình: …………………………………….
- Các thông tin về công trình tương
ứng với loại công trình sửa chữa cải tạo theo quy định tại Mẫu số 03, 04,.... tương
ứng với loại công trình.
4. Giấy tờ về quyền sử dụng đất và
sở hữu công trình: ……………………..
5. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì
phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật và treo biển
báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 11
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP DI DỜI CÔNG TRÌNH
Số: /GPDDCT
1. Cấp
cho: ………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
Số nhà: ……đường
(phố): ………………………………………………………………
phường (xã):……………………….. quận
(huyện)……………………………………..
tỉnh/thành phố:
.........................................................................................................
2. Được phép di dời công trình:
- Tên công trình:.....................................................................................
- Từ địa điểm: (ghi rõ lô đất, địa chỉ)
- Quy mô công trình: (diện tích mặt bằng, chiều cao công
trình)
- Tới địa điểm: ........... (ghi rõ lô đất, địa chỉ)
- Lô đất di dời đến: (diện tích, ranh giới)
- Cốt nền công trình di dời đến:
.........................................................................
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây
dựng: ..............................................................
3. Thời gian di dời:
Từ ………………………....đến ……………………………….
4. Nếu quá thời hạn quy định tại
giấy phép này phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 12
(Trang 1)
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN
Số: /GPXD
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng
lẻ)
1. Nội dung tương ứng với nội dung
của giấy phép xây dựng đối với các loại công trình và nhà ở riêng lẻ.
2. Công trình được tồn tại
đến: …………………………………………………….
3. Chủ đầu tư phải tự dỡ bỏ
công trình, không được đòi hỏi bồi thường phần công trình
xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện
quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp.
4. Giấy phép này có hiệu lực khởi
công xây dựng trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì
phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
(Trang 2)
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI
DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định
của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Thực hiện thông báo khởi công xây
dựng công trình theo quy định.
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho
cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật
và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi điều chỉnh thiết kế làm thay
đổi một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 98 Luật Xây dựng năm 2014
thì phải đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng và chờ quyết định của cơ quan
cấp giấy phép.
ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung điều chỉnh/gia
hạn: ……………………………………………………………………..
2. Thời gian có hiệu lực của giấy
phép: ……………………………………………………………
|
…, ngày… tháng …năm … |
Mẫu số 13
MẪU DẤU CỦA CƠ QUAN THỰC HIỆN CẤP
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Kích thước mẫu dấu: chiều rộng từ 4
cm đến 6 cm; chiều dài từ 6 cm đến 9 cm)
(TÊN CƠ QUAN THỰC HIỆN CẤP GIẤY
PHÉP XÂY DỰNG) |
GIẤY PHÉP XÂY DỰNG Số: ……/…… ngày…... tháng...... năm 20...... Ký tên: |
QUY TRÌNH
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 15/2021/NĐ-CP
ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là tổ
chức) |
Mẫu số 02 |
Báo cáo các công việc/dự án đã thực hiện trong 3 năm gần nhất |
Mẫu số 03 |
Giấy ủy quyền |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng (Đối với nhà thầu là cá
nhân) |
Mẫu số 05 |
Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài |
Mẫu số 06 |
Quyết định cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho cá nhân |
Mẫu số 07 |
Quyết định điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước
ngoài |
Mẫu số 08 |
Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng |
Mẫu số 09 |
Báo cáo tình hình hoạt động của nhà thầu nước ngoài (Định kỳ và khi hoàn
thành công trình) |
Mẫu số 10 |
Thông báo văn phòng điều hành của nhà thầu nước ngoài |
Mẫu số 01
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là tổ chức)
Văn bản số: …………
……, ngày….. tháng… năm…
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc
Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xây dựng………… )
Tôi: …………(Họ tên) Chức vụ:
………………………………………………………
Được ủy quyền của ông (bà): theo
giấy ủy quyền: (kèm theo đơn này)
Đại diện
cho: …………………………………………………………………………….
Địa chỉ đăng ký tại chính
quốc: ………………………………………………………..
Số điện thoại:.....................
Fax:……………. E.mail: ……………………………….
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam (nếu có): ………………………………….
Số điện
thoại:……………… Fax:…………….. E.mail: ……………………………..
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi
đã được chủ đầu tư (hoặc thầu chính, trường hợp là thầu phụ làm đơn) là
:………. thông báo thắng thầu (hoặc được chọn thầu) để làm thầu chính (hoặc
thầu phụ) thực hiện công việc ……thuộc Dự án……… tại ………trong thời gian
từ… …đến ……
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (hoặc Sở Xây dựng
....) xét cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho Công ty chúng tôi để thực hiện
việc thầu nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
Các tài liệu được quy định tại Điều
... của Nghị định này.
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)……… có địa chỉ
tại Việt Nam………… số điện thoại ………….Fax……….. E.mail ………….
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong Giấy phép và
các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)… |
Mẫu số 02
CÔNG TY…..
BÁO CÁO
CÁC CÔNG VIỆC/DỰ ÁN ĐÃ THỰC HIỆN
TRONG 3 NĂM GẦN NHẤT
Chủ đầu tư hoặc Bên thuê |
Tên Dự án, địa điểm, quốc gia |
Nội dung hợp đồng nhận thầu |
Giá trị hợp đồng và ngày ký hợp đồng (USD) |
Tỷ lệ % giá trị công việc phải giao thầu phụ |
Thời gian thực hiện hợp đồng (từ.... đến...) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
..., ngày.... tháng.... năm.... |
|
|
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC:… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / |
, ngày.....tháng…. năm… |
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Thông báo trúng thầu (hoặc
hợp đồng) số ... ngày... tháng ... năm .... giữa Chủ đầu tư (hoặc nhà thầu
chính) là với Công ty ……:
Tôi tên
là: …………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………
Ủy quyền cho
ông/bà …………………………………………………………………..
Chức
vụ: …………………………………………………………………………………
Số hộ chiếu:…………………………. Quốc
tịch nước: ……………………………..
Ông…… được ký các giấy tờ, thủ tục
xin cấp giấy phép hoạt động xây dựng gói thầu…………………………………………………………………………………
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 04
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
XÂY DỰNG
(Đối với nhà thầu là cá nhân)
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn thuộc
Bộ Xây dựng
(Hoặc Sở Xây dựng ....... ..)
Tôi:………............... (Họ
tên)........................Nghề nghiệp:…………………………………
Có hộ chiếu số: ……………………………………………………….(sao
kèm theo đơn này)
Địa chỉ tại chính
quốc:………………………………………………………………………….
Số điện
thoại:………………………… Fax:………………..E.mail:………………………..
Địa chỉ tại Việt Nam (nếu
có):………………………………………………………………
Số điện
thoại:................................... Fax:………………. E.mail:……………………….
Tôi được chủ đầu tư (hoặc thầu
chính) là thông báo thắng thầu (hoặc chọn thầu) làm tư vấn công việc ...
thuộc Dự án………….. tại ……………………………. …………Trong thời gian từ ………..
Đề nghị cơ quan chuyên môn thuộc Bộ
Xây dựng/Sở Xây dựng……… xét cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho tôi để thực
hiện các công việc nêu trên.
Hồ sơ kèm theo gồm:
Các tài liệu quy định tại Điều ...
của Nghị định này.
Nếu hồ sơ của tôi cần được
bổ sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà)…… có
địa chỉ tại Việt Nam…………… số điện thoại………….. Fax ……………….. E.mail ……………….
Khi được cấp giấy phép hoạt động xây
dựng, tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong giấy phép và các quy
định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
..., ngày.... tháng.... năm.... |
|
|
Mẫu số 05
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / /QĐ-HĐXD |
…….,
ngày … tháng … năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho
nhà thầu nước ngoài
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY
DỰNG THUỘC BỘ XÂY DỰNG (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG…… )
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14,
Luật số 40/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ..../2021/NĐ-CP
ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về
quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đơn và hồ sơ của Công ty (hoặc
Liên danh) …………………, là pháp nhân thuộc nước………, về việc nhận
thầu thuộc Dự án……… tại…………… và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được
giao thầu) của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là………. tại văn bản ……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép Công ty (hoặc Liên
danh)…………. (sau đây gọi là Nhà thầu), pháp nhân thuộc nước………., có địa chỉ đăng
ký tại…………, được thực hiện thuộc Dự án………… tại …………..
Điều 2.
1. Nhà thầu thực hiện nhiệm vụ
thầu………….. theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính); liên danh với nhà
thầu Việt Nam (hoặc/và sử dụng thầu phụ Việt Nam) như đã được xác định trong hồ
sơ dự thầu (hoặc chào thầu) thông qua hợp đồng liên danh hoặc hợp đồng thầu phụ
như đã xác định trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động xây dựng.
2. Nhà thầu thực hiện các nghĩa vụ
như quy định tại Điều…… của Nghị định số…… /2021/NĐ-CP ngày ... tháng... năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư
xây dựng.
3. Nhà thầu phải lập báo cáo định kỳ
và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc
Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều
..... của Nghị định số …… /2021/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá
trị để Nhà thầu liên hệ với các cơ quan Nhà nước Việt Nam có liên quan thực
hiện nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho
việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này được cấp cho Nhà
thầu, đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng
cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án) và
chủ đầu tư.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
Mẫu số 06
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / /QĐ-HĐXD |
…….,
ngày … tháng … năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Cấp Giấy phép hoạt động xây dựng cho
cá nhân
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY
DỰNG
THUỘC BỘ XÂY
DỰNG (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG ......)
Căn cứ Luật Xây dựng
số 50/2014/QH13 đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số 35/2018/QH14,
Luật số 35/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ..../2021/NĐ-CP
ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Theo đơn và hồ sơ của
ông/bà…….., quốc tịch nước ……………về việc nhận thầu thuộc Dự
án…………. tại……………. và theo thông báo kết quả đấu thầu (hoặc được giao thầu)
của chủ đầu tư (hoặc thầu chính) là……………….. tại văn bản …………………………
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép ông/bà………, quốc tịch
nước………….., có hộ chiếu số………..cấp ngày ..... tại……….. do cơ quan nước……………..
cấp, được thực hiện thuộc Dự án……….. tại ………..
Điều 2.
1. Ông/bà .... thực hiện nhiệm vụ
thầu …...theo hợp đồng với chủ đầu tư (hoặc thầu chính).
2. Ông/bà thực hiện các nghĩa vụ như
quy định tại Điều…… của Nghị định số ……/2021/NĐ-CP ngày ... tháng... năm 2021
của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây
dựng.
3. Ông/bà phải lập báo cáo định kỳ
và khi hoàn thành hợp đồng, gửi về Cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc
Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện hợp đồng đã ký kết theo quy định tại Điều
..... của Nghị định số ……/2021/NĐ-CP ngày ...tháng... năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 3.
1. Giấy phép này đồng thời có giá
trị để ông/bà liên hệ với các cơ quan nhà nước Việt Nam có liên quan thực hiện
nội dung các điều khoản nêu trên theo quy định của pháp luật.
2. Giấy phép này chỉ có giá trị cho
việc nhận thầu thực hiện công việc nêu tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Giấy phép này được cấp cho
ông/bà…… đồng thời gửi Bộ Tài chính, Bộ Công Thương, Bộ Công an, Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Bộ Xây dựng (nếu giấy phép hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng
cấp) và Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc thành phố/Sở Xây dựng... (nơi có dự án) và
chủ đầu tư.
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
Mẫu số 07
CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / /QĐ-HĐXD |
…….,
ngày … tháng … năm…… |
QUYẾT ĐỊNH
Điều chỉnh Giấy phép hoạt động xây
dựng cho nhà thầu nước ngoài
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ XÂY
DỰNG
THUỘC BỘ XÂY
DỰNG (Hoặc GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG ......)
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
đã được sửa đổi bổ sung một số điều theo Luật số 03/2016/QH14, Luật số
35/2018/QH14, Luật số 35/2019/QH14 và Luật số 62/2020/QH14;
Căn cứ Nghị định số ..../2021/NĐ-CP
ngày ...tháng...năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Giấy phép hoạt động xây dựng
số ……/20…./QĐ-HĐXD (hoặc số ..../20.../QĐ-SXD) ngày ...tháng...năm.... của
cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) cấp cho Công ty
(hoặc Liên danh)……………;
Căn cứ pháp lý có liên quan
……………………………………………………………..;
Căn cứ đơn đề nghị điều chỉnh giấy
phép hoạt động xây dựng ngày… tháng …năm....của Công ty (hoặc Liên danh)/ông,
bà ………………………;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh……….. trong Giấy phép
hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD do cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây
dựng (Sở Xây dựng .... ) cấp ngày ...tháng...năm....Các nội dung khác của Giấy
phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXD ngày ...tháng...năm.... không
thay đổi.
Điều 2. Văn bản này là một phần không
tách rời của Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-BXD ngày
...tháng...năm …
Điều 3. Văn bản này được lập và sao
gửi như quy định tại Điều 4 Giấy phép hoạt động xây dựng số ..../20.../QĐ-HĐXĐ
ngày .. .tháng.. .năm …
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CHUYÊN MÔN |
Mẫu số 08
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Văn bản số:………………, ngày ……tháng…… năm ……
Kính gửi: Cơ quan chuyên môn về xây
dựng thuộc Bộ Xây dựng)
(Hoặc Sở Xây dựng…………… )
Tôi: ………(Họ tên) ………Chức vụ: ……………………………………..
Được ủy quyền của ông (bà):…… theo
giấy ủy quyền:...(kèm theo đơn này)
Đại diện cho:
……………………………………..…………………………
Địa chỉ đăng ký tại chính quốc:
…………………………………………..
Số điện
thoại:……………….. Fax:………….. E.mail: ………………….
Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt
Nam: ……………………………….
Số điện
thoại: ………………..Fax:…………...E.mail: .........................
Công ty (hoặc Liên danh) chúng tôi
đã được cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng (Sở Xây dựng) cấp giấy phép hoạt
động xây dựng số……………., ngày……… để thực hiện gói thầu thuộc dự án
………….Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động xây dựng đã cấp với nội dung:
………………………………………………………….
Lý do đề nghị điều chỉnh:
………………………………………………………………………
Chúng tôi đề nghị Cơ quan chuyên môn
thuộc Bộ Xây dựng (hoặc Sở Xây dựng ....) xét điều chỉnh Giấy phép hoạt động
xây dựng đã cấp cho Công ty chúng tôi với nội dung nêu trên.
Hồ sơ gửi kèm theo gồm:
1. Bản sao Giấy phép hoạt động xây
dựng đã được cấp
2. Bản sao các văn bản chứng minh
cho nội dung điều chỉnh
3. Văn bản chấp thuận của chủ đầu tư
(thầu chính trường hợp nhà thầu đề nghị điều chỉnh là thầu phụ)
Nếu hồ sơ của chúng tôi cần phải bổ
sung hoặc làm rõ thêm nội dung gì, xin báo cho ông (bà) có địa chỉ tại
Việt Nam………….. số điện thoại…………. Fax………… E.mail ………………
Khi được cấp Giấy phép hoạt động xây
dựng điều chỉnh, chúng tôi xin cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định trong
Giấy phép và các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
|
THAY MẶT (HOẶC THỪA ỦY QUYỀN)… |
Mẫu số 09
BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ
THẦU NƯỚC NGOÀI
(Định kỳ và
khi hoàn thành công trình)
I. TÊN CÔNG TY: ………………………………………………………………..
Địa chỉ liên lạc tại Việt Nam:
……………………………………………………
Số điện thoại:………………… Fax:
…………….. E.mail: …………………….
Số tài khoản tại Việt
Nam: ………………………………………………………
Tại Ngân
hàng: ………………………………………………………………….
Số Giấy phép hoạt động xây
dựng: …………….. ngày: ……………………
Cơ quan cấp giấy phép hoạt động xây
dựng: ……………………………….
Người đại diện có thẩm quyền tại
Việt Nam:…………… Chức vụ: …………
II. HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI CHỦ ĐẦU TƯ:
1. Số hợp đồng:………………. ngày ký:
……………………………………….
2. Nội dung chính công việc nhận
thầu: ……………………………………….
3. Giá trị hợp đồng:
………………………………………………………………
Tổng số giá trị hợp đồng:
……………………………………………………….
Trong đó:
- Giá trị tư vấn (thiết kế, quản lý
xây dựng, giám sát...): …………………….
- Giá trị cung cấp vật tư trang
thiết bị: …………………………………………
- Giá trị thầu xây dựng:
…………………………………………………………
- Giá trị thầu lắp đặt:
……………………………………………………………
4. Thời hạn thực hiện hợp đồng:
Từ:…………… đến ……………………….
5. Tình hình thực hiện đến thời điểm
báo cáo: …………………………….
III. HỢP ĐỒNG ĐÃ KÝ VỚI CÁC THẦU
PHỤ:
1. Hợp đồng thầu phụ thứ nhất: ký
với công ty ……………………………
1.1. Số hợp đồng:………………………… ngày ký:
……………………….
1.2. Nội dung chính công việc giao
thầu phụ: …………………………….
1.3. Giá trị hợp đồng:
………………………………………………………
2. Hợp đồng thầu phụ thứ hai: (tương
tự như trên)
3. ……………. v.v
IV. VIỆC ĐĂNG KÝ CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN,
KIỂM TOÁN VÀ VIỆC NỘP THUẾ:
1. Đã đăng ký chế độ kế toán tại cơ
quan thuế: ……………………………….
2. Đăng ký kiểm toán tại công ty
kiểm toán: ……………………………………
3. Đã thực hiện nộp thuế theo từng
thời kỳ thanh toán: (có bản sao phiếu xác nhận nộp thuế của cơ quan thuế kèm
theo) ………………………………….
V. NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC CẦN TRÌNH BÀY
VỀ THÀNH TÍCH HOẶC Ý KIẾN ĐỀ NGHỊ GIÚP ĐỠ CỦA BỘ XÂY DỰNG/SỞ XÂY DỰNG
|
……,ngày… tháng… năm … |
Mẫu số 10
CÔNG TY……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
,
ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
Văn phòng điều hành của nhà thầu
nước ngoài
1. Tên nhà thầu: ………………………………………………………………………..
2. Đại diện cho nhà
thầu: ……………………………………………………………..
3. Pháp nhân
nước: ……………………………………………………………………
4. Địa chỉ đăng ký của Công ty tại
nước sở tại: ……………………………………
5. Đã được (cơ quan chuyên môn thuộc
Bộ Xây dựng hoặc Sở Xây dựng ) cấp giấy phép hoạt động xây dựng
số: ……………………………..ngày ………………………………
6. Nhận thầu công
việc: ………………………………….thuộc dự án ………………………………………………………………………………………
7. Chủ đầu
tư: ………………………………………………………………………..
8. Thầu chính là (nếu văn bản thông
báo là nhà thầu phụ):……………………….
9.
Tại: …………………………………………………………………………………
10. Địa chỉ Văn phòng điều
hành: ………………………………………………….
11. Người đại diện cho Văn phòng
điều hành: ……………………………………
12. Số điện thoại của Văn phòng
điều hành: ……………………………………….
13. Số
Fax: ……………………………………….………………………………………
14. Số tài
khoản: …………………………………… tại: ……………………………
Nơi nhận: |
ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU |
MẪU CÁC VĂN
BẢN TRONG QUY TRÌNH CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 02 |
Tờ khai đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Mẫu số 05 |
Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn và xác định hạng của chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 06 |
Mẫu chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng |
Mẫu số 07 |
Mẫu chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập
- Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày…tháng…. năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền).
1. Họ và tên (1): …………………………………………………………………………..
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ……………………………………………………………..
3. Quốc
tịch: ………………………………………………………………………………
4. Số Chứng minh thư nhân dân/Hộ
chiếu/CCCD: …………………………. Ngày cấp:……………, Nơi cấp……………………………..
5. Địa chỉ thường
trú: ……………………………………………………………………
6. Số điện
thoại: ………………………………….. Địa chỉ Email: ……………………
7. Đơn vị công
tác:……………………………………………………………………….
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành hệ đào tạo): ………………………..
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan
đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề:…… năm.
10. Số chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có):
Số Chứng chỉ: ………….Ngày
cấp ……………Nơi cấp: …………………..
Lĩnh vực hoạt động xây
dựng:…………………………………………………………..
11. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng(2):
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng,
năm đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện
thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ………… Nhóm dự án/cấp công trình: ……… Loại công trình: ……… Chức danh/Nội dung công việc thực hiện:…………… 2. ...... |
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành
nghề:………………………………………….. Hạng:…………………
□ Cấp lần đầu
□ Cấp lại
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: …………………………………………….
□ Điều chỉnh, bổ sung
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của hồ sơ và nội dung kê khai trong đơn và cam kết hành nghề
hoạt động xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được
cấp và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày
tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã
số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Không yêu cầu kê
khai trong trường hợp đề nghị cấp lại chứng chỉ do chứng chỉ cũ hết hạn sử
dụng/rách, nát/bị thất lạc.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ SÁT HẠCH
CẤP CHỨNG
CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền)
1. Họ và tên (1): ....................................................................................................................
2. Ngày, tháng, năm
sinh: ...................................................................................................
3. Quốc tịch: ........................................................................................................................
4. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: .............................................................
Ngày cấp: ................................................... Nơi
cấp ..........................................................
5. Địa chỉ thường
trú: ..........................................................................................................
6. Số điện thoại: ............................. Địa
chỉ ……………………Email: .................................
7. Đơn vị công tác (Tên tổ chức, địa chỉ trụ sở): ..................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ...............................................
9. Chứng chỉ hành nghề đã được
cấp (nếu có): ..................................................................
Số Chứng
chỉ: .................. Ngày cấp ................. Nơi
cấp: ..................................................
Lĩnh vực hoạt động xây
dựng: .............................................................................................
Đăng ký sát hạch cấp chứng chỉ hành
nghề hoạt động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hành
nghề: ............................................... Hạng: .................................................
Địa điểm đăng ký
sát: ..........................................................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các nội dung kê khai nêu trên.
|
NGƯỜI KHAI |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày
tháng năm sinh, địa chỉ thường trú, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã
số định danh cá nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức
hoạt động.
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHUYỂN ĐỔI
CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kinh gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền).
1. Họ và
tên: ............................................... 2. Ngày, tháng,
năm sinh: .................................
3. Quốc
tịch: ..........................................................................................................................
4. Hộ chiếu
số: .............. Ngày cấp: .............. Nơi
cấp: .........................................................
5. Số điện
thoại: ............................................... 6. Địa chỉ
Email: ..........................................
7. Đơn vị công
tác: ................................................................................................................
8. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành, hệ đào tạo): ...........................................
9. Thời gian kinh nghiệm liên quan
đến lĩnh vực đề nghị chuyển đổi chứng chỉ hành nghề (năm,
tháng): ...............................................
10. Chứng chỉ hành nghề
số: ........ Ngày cấp: ....... Nơi
cấp: ..........................................
Lĩnh vực hoạt động xây
dựng ..........................................................................................
II. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT |
Thời gian công tác (Từ tháng, năm
đến tháng, năm) |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập (Ghi rõ tên đơn vị, số điện thoại liên hệ) |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
1. Tên Dự án/công trình: ............... Nhóm dự án/Cấp công trình:........... Loại công trình:........................ Chức danh/Nội dung công việc
thực hiện: ............................................... 2. ........... |
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
Đề nghị chuyển đổi chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây dựng với các nội dung sau:
Lĩnh vực hoạt
động: ...............................................Hạng: ...............................................
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính
chính xác của các nội dung kê khai nêu trên và cam kết hành nghề hoạt động xây
dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy định
của pháp luật có liên quan.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
Mẫu số 04
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng ... năm
..…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG
CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm
quyền).
1. Tên tổ chức: ...................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở
chính: .......................................................................................................
3. Số điện thoại:
............................................... Số
fax: .....................................................
4.
Email: ......................................................... Website: ....................................................
5. Người đại diện theo pháp luật(1):
Họ và tên:
................................ Chức
vụ: ..........................................................................
6. Mã số doanh nghiệp/Quyết định
thành lập số: ..............................................................
Nơi
cấp: .................................... Ngày
cấp: ......................................................
7. Ngành nghề kinh doanh
chính: ......................................................................................
8. Mã số chứng chỉ năng lực
(nếu có):
Số Chứng
chỉ: ............................ Ngày
cấp .................. Nơi cấp: ......................................
Lĩnh vực hoạt động xây
dựng: ............................................................................................
9. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ
trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân
kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức
a) Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ
trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/Chức danh |
Số chứng chỉ hành nghề |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
b) Danh sách cá nhân tham gia, công
nhân kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực cấp chứng chỉ:
STT |
Họ và tên |
Vị trí/chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Điện thoại liên hệ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
10. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng
liên quan đến đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ:
STT |
Nội dung hoạt động xây dựng |
Thông tin dự án/công trình (Ghi rõ tên dự
án/công trình; nhóm dự án; loại, cấp công trình; quy mô kết cấu,
công suất, vị trí xây dựng) |
Chủ đầu tư |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
11. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ
chức khảo sát xây dựng)
STT |
Loại máy móc, thiết bị phục vụ thi công |
Số lượng |
Công suất |
Tính năng |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Sở hữu của tổ chức hay đi thuê |
Chất lượng sử dụng hiện nay |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng với nội dung như sau:
Lĩnh vực hoạt
động: ............................................... Hạng: .................................................
□ Cấp lần đầu; cấp điều chỉnh hạng
chứng chỉ năng lực
□ Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng
chỉ năng lực
□ Cấp lại chứng chỉ năng lực
Lý do đề nghị cấp lại chứng
chỉ: ..................................................................................
□ Gia hạn chứng chỉ năng lực
(Tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính
xác, hợp pháp của hồ sơ và các nội dung kê khai trong đơn và cam kết hoạt động
xây dựng theo đúng nội dung ghi trong chứng chỉ được cấp và tuân thủ các quy
định của pháp luật có liên quan.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin người
đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ), địa chỉ trụ sở chính; ngành nghề
kinh doanh chính bằng mã số doanh nghiệp đối với tổ chức đã được cấp mã số
doanh nghiệp.
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự
do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI KINH NGHIỆM CÔNG TÁC CHUYÊN
MÔN VÀ XÁC ĐỊNH HẠNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
1. Họ và
tên: .................................... 2. Ngày, tháng, năm
sinh: ........................................
3. Số Chứng minh thư nhân
dân/Hộ chiếu/CCCD: ............................................................
Ngày
cấp: ........................ Nơi
cấp ....................................................................................
4. Trình độ chuyên
môn: ....................................................................................................
5. Thời gian có kinh nghiệm nghề nghiệp
(năm, tháng): ....................................................
6. Đơn vị công
tác: .............................................................................................................
7. Quá trình hoạt động chuyên môn
trong xây dựng:
STT |
Thời gian công tác |
Đơn vị công tác/ Hoạt động độc lập |
Kê khai kinh nghiệm thực hiện công việc tiêu biểu |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
8. Số Chứng chỉ hành nghề đã được
cấp: ......................... Ngày cấp: ..........................
Nơi
cấp:.............................. Phạm vi hoạt động:
............................................................
9. Tự xếp Hạng:
.......................................................................................................... (2)
Tôi xin cam đoan nội dung bản khai
này là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN, |
Tỉnh/thành phố, ngày
.../.../....... |
Ghi chú:
(1) Thay thế các thông tin ngày
tháng năm sinh, số chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu bằng mã số định danh cá
nhân khi cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chính thức hoạt động.
(2) Cá nhân đối chiếu kinh nghiệm
thực hiện công việc và điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định này để tự
nhận Hạng
(3) Xác nhận đối với các nội dung
từ Mục 1 đến Mục 6 (Cá nhân tham gia hành nghề độc lập không phải lấy xác nhận
này).
Mẫu số 06
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH
NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
* Trường hợp
cấp lại thì ghi rõ lần cấp (cấp lại lần 1, lần 2,...)
Mẫu số 07
TÊN CƠ QUAN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
CHỨNG CHỈ
NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
Số:
....................
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: ... ngày ...*)
Tên tổ chức:
.........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập số: ....................................
Ngày cấp:
..........................................................................Nơi
cấp: .........................................
Tên người đại diện
theo pháp luật: ........................................Chức vụ: ....................................
Địa chỉ trụ sở chính:
..................................................................................................................
Số điện thoại:
.................................................................. Số fax: ..............................................
Email: ..........................................................................Website: ....................................................
Phạm vi hoạt động xây
dựng:
1. Tên lĩnh vực hoạt
động (ghi rõ loại dự án/loại công trình):
....................................................
Hạng:
....................................................
2. Tên lĩnh vực hoạt
động (ghi rõ loại dự án/loại công trình): ....................................................
Hạng: ....................................................
Chứng chỉ này có giá
trị đến hết ngày .../.../...
|
………., ngày ... tháng
... năm 20..…. |
* Trường hợp cấp lại
thì ghi rõ lần cấp (cấp lại lần 1, lần 2,...)
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị công
nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị công
nhận tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động
xây dựng |
Mẫu số 01
TÊN TỔ CHỨC XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng
... năm ..…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ chức xã
hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng
Kính gửi: Bộ Xây dựng.
Tên tổ chức xã hội
nghề nghiệp:
.........................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ………………………………...........................................................................
Quyết định cho phép
thành lập hội số: ...ngày cấp ....... Cơ quan cấp: ......
Quyết định phê duyệt
điều lệ hoạt động số:...ngày cấp... Cơ quan cấp:...
Mục đích, lĩnh vực
hoạt động:
..............................................................................................
Phạm vi hoạt động:
..............................................................................................................
Số lượng thành viên:
...........................................................................................................
Đề nghị công nhận là
tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây
dựng hạng II, hạng III cho các cá nhân là hội viên, thành viên của Hội viên của
mình đối với lĩnh vực hoạt động xây dựng sau đây:
1
............................................................................................................................................
2
............................................................................................................................................
.......
n.
...........................................................................................................................................
(Tên tổ chức xã hội
nghề nghiệp) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên
và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề hoạt
động xây dựng.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XÃ
HỘI |
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
|
………., ngày ... tháng
... năm ..…... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Công nhận tổ chức xã
hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Kính gửi: Bộ Xây dựng.
Tên tổ chức xã hội
nghề nghiệp: .........................................................................................
Địa chỉ trụ sở:
......................................................................................................................
Quyết định cho phép
thành lập hội số: .... ngày cấp .... Cơ quan cấp: ....
Quyết định phê duyệt
điều lệ hoạt động số: ... ngày cấp ... Cơ quan cấp:...
Mục đích, lĩnh vực
hoạt động:
.............................................................................................
Phạm vi hoạt động:
..............................................................................................................
Số lượng thành viên:
...........................................................................................................
Đề nghị công nhận là
tổ chức xã hội nghề nghiệp đủ điều kiện cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng hạng II, hạng III cho các tổ chức là hội viên của mình đối với lĩnh vực
hoạt động xây dựng sau đây:
1
...........................................................................................................................................
2
...........................................................................................................................................
.......
n.
..........................................................................................................................................
(Tên tổ chức xã hội
nghề nghiệp) chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai nêu trên
và cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ năng lực hoạt
động xây dựng.
|
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC XÃ
HỘI |
PHỤ LỤC VI
LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng |
Phạm vi hoạt động
xây dựng của chứng chỉ hành nghề |
Ghi chú |
||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
|
||
1 |
Khảo sát xây dựng,
bao gồm: |
|
|
|
|
1.1 |
Khảo sát địa hình |
Được làm chủ nhiệm
khảo sát xây dựng tất cả các nhóm dự án, các cấp công trình cùng lĩnh vực
được ghi trong chứng chỉ hành nghề. |
Được làm chủ nhiệm
khảo sát xây dựng dự án nhóm B, công trình cấp II trở xuống cùng lĩnh vực
được ghi trong chứng chỉ hành nghề. |
Được làm chủ nhiệm
khảo sát xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ
thuật đầu tư xây dựng, công trình cấp III trở xuống cùng lĩnh vực được ghi
trong chứng chỉ hành nghề. |
|
1.2 |
Khảo sát địa chất
công trình |
||||
2 |
Lập thiết kế quy
hoạch xây dựng |
Được làm chủ nhiệm
đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các
đồ án quy hoạch xây dựng. |
Được làm chủ nhiệm
đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn của tất cả các
đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Được làm chủ nhiệm
đồ án, chủ trì thiết kế quy hoạch xây dựng lĩnh vực chuyên môn các đồ án quy
hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
|
3 |
Thiết kế xây dựng,
bao gồm: |
|
|
|
|
3.1 |
Thiết kế kết cấu
công trình |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, tham tra thiết kế các kết cấu dạng nhà,
cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển
người và các dạng kết cấu khác của tất cả các cấp công trình |
Được chủ nhiệm thiết
kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột,
trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết
cấu khác của công trình từ cấp II trở xuống |
Được chủ nhiệm thiết
kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các kết cấu dạng nhà, cột,
trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến cáp treo vận chuyển người và các dạng kết
cấu khác của công trình từ cấp III trở xuống |
|
3.2 |
Thiết kế cơ - điện
công trình |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ - điện của
tất cả các cấp công trình |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ - điện của
công trình từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cơ - điện của
công trình cấp III, cấp IV |
|
3.3 |
Thiết kế cấp - thoát
nước công trình |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp - thoát
nước của tất cả các cấp công trình |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp - thoát
nước của công trình từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế bộ môn cấp - thoát
nước của công trình cấp III, cấp IV |
|
3.4 |
Thiết kế xây dựng
công trình khai thác mỏ |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công
trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm thiết
kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc lĩnh
vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống |
|
3.5 |
Thiết kế xây dựng
công trình giao thông, gồm: 3.5.1. Đường bộ 3.5.2. Đường sắt 3.5.3. Cầu-Hầm 3.5.4. Đường thủy
nội địa - Hàng hải |
||||
3.6 |
Thiết kế xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật, gồm: 3.6.1. Cấp nước -
Thoát nước 3.6.2. Xử lý chất
thải rắn |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công
trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống |
|
3.7 |
Thiết kế xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều) |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế tất cả các cấp công
trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp II trở xuống |
Được làm chủ nhiệm
thiết kế xây dựng, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế các công trình thuộc
lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề từ cấp III trở xuống |
|
4 |
Giám sát thi công
xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
|
4.1 |
Giám sát công tác
xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật |
Được làm giám sát
trưởng các công trình thuộc lĩnh, vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề;
được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công trình thuộc lĩnh
vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm giám sát
trưởng các công trình từ cấp II trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng
chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp công
trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
Được làm giám sát
trưởng các công trình từ cấp III trở xuống thuộc lĩnh vực được ghi trong
chứng chỉ hành nghề; được làm giám sát viên thi công xây dựng tất cả các cấp
công trình thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
|
4.2 |
Giám sát công tác
xây dựng công trình giao thông |
||||
4.3 |
Giám sát công tác
xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê
điều) |
||||
4.4 |
Giám sát công tác
lắp đặt thiết bị vào công trình |
Được làm giám sát
trưởng, giám sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công
trình |
Được giám sát trưởng
lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống, giám
sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình |
Được giám sát trưởng
lắp đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống, giám
sát viên lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình |
|
5 |
Định giá xây dựng |
Được chủ trì thực
hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng không phân biệt loại, nhóm dự án và
loại, cấp công trình xây dựng |
Được chủ trì thực
hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án từ nhóm B trở xuống và
các loại công trình từ cấp II trở xuống |
Được chủ trì thực
hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng các loại dự án nhóm C, dự án có yêu cầu
lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và các loại công trình từ cấp
III trở xuống |
|
6 |
Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình, bao gồm: |
|
|
|
|
6.1 |
Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật |
Được làm giám đốc
quản lý dự án tất cả các nhóm dự án thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ
hành nghề |
Được làm giám đốc
quản lý dự án nhóm B, nhóm C thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành
nghề |
Được làm giám đốc
quản lý dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu
tư xây dựng thuộc lĩnh vực được ghi trong chứng chỉ hành nghề |
|
6.2 |
Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình giao thông |
||||
6.3 |
Quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê
điều) |
PHỤ LỤC VII
LĨNH VỰC VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY
DỰNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Lĩnh vực hoạt động
xây dựng |
Phạm vi hoạt động
xây dựng của chứng chỉ năng lực |
Ghi chú |
||
Hạng I |
Hạng II |
Hạng III |
|||
1 |
Khảo sát xây dựng,
bao gồm: |
|
|
|
|
1.1 |
Khảo sát địa hình |
Được thực hiện khảo
sát xây dựng cùng lĩnh vực tất cả các dự án và cấp công trình |
Được thực hiện khảo
sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án đến nhóm B, công trình đến cấp II |
Được thực hiện khảo
sát xây dựng cùng lĩnh vực của dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập báo cáo
kinh tế - kỹ thuật, công trình đến cấp III |
|
1.2 |
Khảo sát địa chất
công trình |
||||
2 |
Lập thiết kế quy
hoạch xây dựng |
Được lập tất cả các
loại đồ án quy hoạch xây dựng |
Được lập các đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Được lập các đồ án
quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
phê duyệt trừ các đồ án quan trọng thuộc diện đồ án phải xin ý kiến thỏa
thuận của Bộ Xây dựng theo quy định pháp luật |
|
3 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng, bao gồm: |
|
|
|
|
3.1 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình dân dụng |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ
tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình
khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân
dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và
công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến
ống/cống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân
dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và
công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến
ống/cống |
Trường hợp tổ chức
được cấp chứng chỉ năng lực với một hoặc một số bộ môn của thiết kế xây dựng
thì phạm vi thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng áp dụng đối với bộ môn đó
tương ứng với từng hạng chứng chỉ. |
3.2 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình nhà công nghiệp |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có
kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ,
tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ,
tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác từ cấp III trở xuống |
|
3.3 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ
và chế biến khoáng sản |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp
II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp
III trở xuống |
|
3.4 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khí |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
3.5 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm: 3.5.1. Nhiệt điện,
điện địa nhiệt 3.5.2. Điện hạt nhân 3.5.3. Thủy điện 3.5.4. Điện gió,
điện mặt trời, điện thủy triều 3.5.5. Điện sinh
khối, điện rác, điện khí biogas 3.5.6. Đường dây và
trạm biến áp |
||||
3.6 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình giao thông, gồm: 3.6.1. Đường bộ 3.6.2. Đường sắt 3.6.3.
Cầu - hầm 3.6.4. Đường thủy
nội địa, hàng hải |
||||
3.7 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn
(thủy lợi, đê điều) |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê
điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu
dạng đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu
dạng đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống |
|
3.8 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 3.8.1. Cấp nước,
thoát nước 3.8.2. Xử lý chất
thải |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
3.9 |
Thiết kế, thẩm tra
thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công
trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...) |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống |
Được thiết kế, thẩm
tra thiết kế xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống |
|
4 |
Tư vấn quản lý dự án
đầu tư xây dựng, bao gồm; |
|
|
|
|
4.1 |
Tư vấn quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp - hạ tầng kỹ thuật |
Được quản lý dự án
tất cả các nhóm dự án cùng loại |
Được quản lý dự án
các dự án cùng loại từ nhóm B trở xuống |
Được quản lý dự án
các dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư
xây dựng cùng loại |
|
4.2 |
Tư vấn quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình giao thông |
||||
4.3 |
Tư vấn quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
||||
5 |
Thi công xây dựng
công trình, bao gồm: |
|
|
|
|
5.1 |
Thi công công tác
xây dựng công trình dân dụng |
Được thi công công
tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ
thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có
kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp
treo vận chuyển người, cảng cạn |
Được thi công công
tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình: dân dụng, hạ tầng
kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác
có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến
cáp treo vận chuyển người, cảng cạn |
Được thi công công
tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình: dân dụng, hạ
tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình
khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống,
tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn |
|
5.2 |
Thi công công tác
xây dựng công trình nhà công nghiệp |
Được thi công công
tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu
dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
Được thi công công
tác xây dựng công trình từ cấp II trở xuống của công trình công nghiệp có kết
cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, sỉ lô và các dạng kết cấu khác |
Được thi công công
tác xây dựng công trình từ cấp III trở xuống của công trình công nghiệp có
kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác |
|
5.3 |
Thi công công tác
xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản |
Được thi công công
tác xây dựng tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng
sản |
Được thi công công
tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp II trở
xuống |
Được thi công công
tác xây dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản từ cấp III trở
xuống |
|
5.4 |
Thi công công tác
xây dựng công trình công nghiệp dầu khí |
Được thi công công
tác xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại |
Được thi công công
tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thi công công
tác xây dựng công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
5.5 |
Thi công công tác
xây dựng công trình công nghiệp năng lượng, gồm: 5.5.1. Nhiệt điện,
điện địa nhiệt 5.5.2. Điện hạt nhân 5.5.3. Thủy điện 5.5.4. Điện gió,
điện mặt trời, điện thủy triều 5.5.5. Điện sinh
khối, điện rác, điện khí biogas 5.5.6. Đường dây và
trạm biến áp |
||||
5.6 |
Thi công công tác
xây dựng công trình giao thông, gồm: 5.6.1. Đường bộ 5.6.2. Đường sắt 5.6.3. Cầu-Hầm 5.6.4. Đường thủy
nội địa- Hàng hải |
||||
5.7 |
Thi công công tác
xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê
điều) |
Được thi công công
tác xây dựng tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có
kết cấu dạng đập, tường chắn, kè |
Được thi công công
tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng
đập, tường chắn, kè từ cấp II trở xuống |
Được thi công công
tác xây dựng của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng
đập, tường chắn, kè từ cấp III trở xuống |
|
5.8 |
Thi công công tác
xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật: 5.8.1. Cấp nước,
thoát nước 5.8.2. Xử lý chất
thải rắn |
Được thi công công
tác xây dựng tất cả các cấp của công trình cùng loại |
Được thi công công
tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được thi công công
tác xây dựng của công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
5.9 |
Thi công lắp đặt thiết
bị vào công trình |
Được thi công lắp
đặt thiết bị vào công trình tất cả các cấp công trình |
Được thi công lắp
đặt thiết bị vào công trình từ cấp II trở xuống |
Được thi công lắp
đặt thiết bị vào công trình từ cấp III trở xuống |
|
5.10 |
Thi công công tác
xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết
cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...) |
Được thi công công
tác xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình |
Được thi công công
tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp II trở xuống |
Được thi công công
tác xây dựng chuyên biệt của công trình từ cấp III trở xuống |
|
6 |
Tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình, bao gồm: |
|
|
|
|
6.1 |
Tư vấn giám sát công
tác xây dựng công trình dân dụng |
Được giám sát công
tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình cùng loại |
Được giám sát công
tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp II trở xuống |
Được giám sát công
tác xây dựng các công trình cùng loại từ cấp III trở xuống |
|
6.2 |
Tư vấn giám sát công
tác xây dựng công trình công nghiệp |
||||
6.3 |
Tư vấn giám sát công
tác xây dựng công trình giao thông |
||||
6.4 |
Tư vấn giám sát công
tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn |
||||
6.5 |
Tư vấn giám sát công
tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật |
||||
6.6 |
Tư vấn giám sát lắp
đặt thiết bị vào công trình |
Được giám sát lắp
đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình |
Được giám sát lắp
đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp II trở xuống |
Được giám sát lắp
đặt thiết bị vào công trình của các công trình từ cấp III trở xuống |
|
PHỤ LỤC VIII
KÝ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC
HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
STT |
Nơi cấp |
Kí hiệu |
STT |
Nơi cấp |
Ký hiệu |
|
I |
Đối với chứng chỉ do
cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng cấp |
|||||
1 |
Cơ quan chuyên môn
về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng |
BXD |
|
|
|
|
II |
Đối với chứng chỉ
hạng II, hạng III do Sở Xây dựng và tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công
nhận cấp |
|||||
1 |
An Giang |
ANG |
33 |
Kon Tum |
KOT |
|
2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
BRV |
34 |
Lai Châu |
LAC |
|
3 |
Bắc Giang |
BAG |
35 |
Lâm Đồng |
LAD |
|
4 |
Bắc Kạn |
BAK |
36 |
Lạng Sơn |
LAS |
|
5 |
Bạc Liêu |
BAL |
37 |
Lào Cai |
LCA |
|
6 |
Bắc Ninh |
BAN |
38 |
Long An |
LOA |
|
7 |
Bến Tre |
BET |
39 |
Nam Định |
NAD |
|
8 |
Bình Định |
BID |
40 |
Nghệ An |
NGA |
|
9 |
Bình Dương |
BDG |
41 |
Ninh Bình |
NIB |
|
10 |
Bình Phước |
BIP |
42 |
Ninh Thuận |
NIT |
|
11 |
Bình Thuận |
BIT |
43 |
Phú Thọ |
PHT |
|
12 |
Cà Mau |
CAM |
44 |
Phú Yên |
PHY |
|
13 |
Cao Bằng |
CAB |
45 |
Quảng Bình |
QUB |
|
14 |
Cần Thơ |
CAT |
46 |
Quảng Nam |
QUN |
|
15 |
Đà Nẵng |
DNA |
47 |
Quảng Ngãi |
QNG |
|
16 |
Đắk Lắk |
DAL |
48 |
Quảng Ninh |
QNI |
|
17 |
Đắk Nông |
DAN |
49 |
Quảng Trị |
QTR |
|
18 |
Điện Biên |
DIB |
50 |
Sóc Trăng |
SOT |
|
19 |
Đồng Nai |
DON |
51 |
Sơn La |
SOL |
|
20 |
Đồng Tháp |
DOT |
52 |
Tây Ninh |
TAN |
|
21 |
Gia Lai |
GIL |
53 |
Thái Bình |
THB |
|
22 |
Hà Giang |
HAG |
54 |
Thái Nguyên |
THN |
|
23 |
Hà Nam |
HNA |
55 |
Thanh Hóa |
THH |
|
24 |
Hà Nội |
HAN |
56 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
|
25 |
Hà Tĩnh |
HAT |
57 |
Tiền Giang |
TIG |
|
26 |
Hải Dương |
HAD |
58 |
TP.Hồ Chí Minh |
HCM |
|
27 |
Hải Phòng |
HAP |
59 |
Trà Vinh |
TRV |
|
28 |
Hậu Giang |
HGI |
60 |
Tuyên Quang |
TUQ |
|
29 |
Hòa Bình |
HOB |
61 |
Vĩnh Long |
VIL |
|
30 |
Hưng Yên |
HUY |
62 |
Vĩnh Phúc |
VIP |
|
31 |
Khánh Hòa |
KHH |
63 |
Yên Bái |
YEB |
|
32 |
Kiên Giang |
KIG |
64 |
Chứng chỉ do tổ chức
xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp |
Bộ Xây dựng quy định
cụ thể trong Quyết định công nhận tổ chức xã hội - nghề nghiệp đủ điều kiện
cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, chứng chỉ năng lực hoạt động xây
dựng |
|
PHỤ LỤC IX
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THEO CÔNG NĂNG PHỤC VỤ VÀ TÍNH CHẤT CHUYÊN
NGÀNH CỦA CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
I. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG:
Dự án đầu tư xây dựng
công trình dân dụng là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho các hoạt
động, nhu cầu về vật chất và tinh thần của đời sống nhân dân, bao gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình nhà ở, gồm nhà ở chung cư, nhà ở tập thể, nhà ở riêng lẻ (trừ
nhà ở riêng lẻ của hộ gia đình, cá nhân).
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình công cộng:
a) Dự án đầu tư xây
dựng công trình giáo dục, đào tạo, nghiên cứu;
b) Dự án đầu tư xây
dựng công trình y tế;
c) Dự án đầu tư xây
dựng công trình thể thao;
d) Dự án đầu tư xây
dựng công trình văn hóa;
đ) Dự án đầu tư xây
dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng;
e) Dự án đầu tư xây
dựng công trình thương mại, dịch vụ;
g) Dự án đầu tư xây
dựng công trình trụ sở, văn phòng làm việc;
3. Dự án đầu tư xây
dựng phục vụ dân sinh khác.
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
Dự án đầu tư xây dựng
công trình công nghiệp là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ cho việc khai
thác, sản xuất ra các loại nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm, năng lượng, gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình sản xuất vật liệu xây dựng, sản phẩm xây dựng.
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình luyện kim và cơ khí chế tạo.
3. Dự án đầu tư xây
dựng công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản.
4. Dự án đầu tư xây
dựng công trình dầu khí.
5. Dự án đầu tư xây
dựng công trình năng lượng.
6. Dự án đầu tư xây
dựng công trình hóa chất.
7. Dự án đầu tư xây
dựng công trình công nghiệp nhẹ thuộc các lĩnh vực thực phẩm, sản phẩm tiêu
dùng, sản phẩm nông, thủy và hải sản.
8. Dự án đầu tư xây
dựng công trình sử dụng cho mục đích công nghiệp khác.
III. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT
Dự án đầu tư xây dựng
công trình hạ tầng kỹ thuật là các dự án được đầu tư xây dựng nhằm cung cấp các
tiện ích hạ tầng kỹ thuật, gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình cấp nước.
2. Dự án đầu tư xây dựng
công trình thoát nước.
3. Dự án đầu tư xây
dựng công trình xử lý chất thải rắn.
4. Dự án đầu tư xây
dựng công trình chiếu sáng công cộng.
5. Dự án đầu tư xây
dựng công viên cây xanh.
6. Dự án đầu tư xây
dựng nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hoả táng.
7. Dự án đầu tư xây
dựng công trình nhà để xe, sân bãi để xe.
8. Dự án đầu tư xây
dựng công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
9. Dự án đầu tư xây
dựng công trình nhằm cung cấp các tiện ích hạ tầng kỹ thuật khác.
IV. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
Dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông là dự án được đầu tư xây dựng nhằm phục vụ trực tiếp cho
người và các loại phương tiện giao thông sử dụng lưu thông, vận chuyển người và
hàng hoá, gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình đường bộ.
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình đường sắt.
3. Dự án đầu tư xây
dựng công trình cầu.
4. Dự án đầu tư xây
dựng công trình hầm.
5. Dự án đầu tư xây
dựng công trình đường thủy nội địa, hàng hải.
6. Dự án đầu tư xây
dựng sân bay.
7. Dự án đầu tư xây
dựng tuyến cáp treo để vận chuyển người và hàng hóa.
8. Dự án đầu tư xây
dựng cảng cạn.
9. Dự án đầu tư xây
dựng phục vụ giao thông vận tải khác.
V. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Dự án đầu tư xây dựng
công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn là dự án được đầu tư xây
dựng nhằm tạo ra các công trình phục vụ trực tiếp và gián tiếp cho việc sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản, xây dựng và bảo vệ đê
điều, gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng công trình thủy lợi.
2. Dự án đầu tư xây
dựng công trình đê điều.
3. Dự án đầu tư xây
dựng công trình chăn nuôi, trồng trọt, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản,
4. Dự án đầu tư xây
dựng phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn khác,
VI. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH QUỐC PHÒNG, AN NINH
Dự án đầu tư xây dựng
công trình quốc phòng, an ninh là các dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư
công nhằm phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh.
VII. DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÓ CÔNG NĂNG PHỤC VỤ HỖN HỢP
Dự án đầu tư xây dựng
có công năng phục vụ hỗn hợp gồm:
1. Dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị.
a) Dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng
kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hình thành từ một đơn vị ở trở lên theo quy hoạch
phân khu được phê duyệt hoặc dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên
đối với trường hợp quy hoạch phân khu không xác định rõ các đơn vị ở;
b) Dự án đầu tư xây
dựng khu đô thị không có nhà ở là dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các công trình xây dựng khác có quy mô sử
dụng đất từ 20 héc ta trở lên.
2. Dự án đầu tư xây
dựng hạ tầng kỹ thuật khu đô thị; hạ tầng kỹ thuật khu kinh tế, khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo,
khu thể dục thể thao (sau đây gọi chung là hạ tầng kỹ thuật khu chức năng) là
dự án được đầu tư xây dựng đồng bộ công trình đường giao thông và hệ thống các
công trình hạ tầng kỹ thuật cấp nước, thoát nước, chiếu sáng công cộng và các
công trình hạ tầng kỹ thuật khác phục vụ cho khu đô thị, khu chức năng.
3. Dự án đầu tư xây
dựng khu nhà ở là dự án đầu tư xây dựng cụm công trình nhà ở tại đô thị hoặc
khu nhà ở tại nông thôn, được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội theo quy hoạch được phê duyệt và không thuộc trường hợp
quy định tại điểm a khoản 1 Mục này.
4. Dự án đầu tư xây
dựng theo công năng phục vụ và tính chất chuyên ngành gồm nhiều lĩnh vực được
quy định tại các Mục I, Mục II, Mục III, Mục IV, Mục V nêu trên.
5. Dự án đầu tư xây
dựng công trình có công năng, mục đích hỗn hợp khác.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ẢNH HƯỞNG LỚN ĐẾN AN TOÀN, LỢI ÍCH CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Nghị định số
15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ)
Công trình ảnh hưởng
lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng là các công trình được đầu tư xây dựng mới
và các công trình được cải tạo, sửa chữa làm thay đổi quy mô, công suất, công
năng, kết cấu chịu lực chính trong danh mục dưới đây:
Mã số |
Loại công trình |
Cấp công trình |
|
I |
CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG |
|
|
I.1 |
Nhà ở |
Các tòa nhà chung
cư, nhà ở tập thể khác |
Cấp III trở lên |
I.2 |
Công trình công cộng |
|
|
I.2.1 |
Công trình giáo dục,
đào tạo, nghiên cứu |
|
Cấp III trở lên |
I.2.2 |
Công trình y tế |
|
Cấp III trở lên |
I.2.3 |
Công trình thể thao |
Sân vận động; nhà
thi đấu (các môn thể thao); bể bơi; sân thi đấu các môn thể thao có khán đài |
Cấp III trở lên |
I.2.4 |
Công trình văn hóa |
Trung tâm hội nghị,
nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường; các
công trình di tích; bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày; tượng đài
ngoài trời; công trình vui chơi giải trí; công trình văn hóa tập trung đông
người và các công trình khác có chức năng tương đương |
Cấp III trở lên |
I.2.5 |
Công trình thương
mại |
Trung tâm thương
mại, siêu thị |
Cấp III trở
lên |
Nhà hàng, cửa hàng
ăn uống, giải khát và các cơ sở tương tự |
Cấp II trở lên |
||
I.2.6 |
Công trình dịch vụ |
Khách sạn, nhà
khách, nhà nghỉ; khu nghỉ dưỡng; biệt thự lưu trú; căn hộ lưu trú và các cơ
sở tương tự; bưu điện, bưu cục, cơ sở cung cấp dịch vụ bưu chính, viễn thông
khác |
Cấp III trở lên |
I.2.7 |
Công trình trụ sở,
văn phòng làm việc |
Các tòa nhà sử dụng
làm trụ sở, văn phòng làm việc |
Cấp III trở lên |
I.2.8 |
Các công trình đa
năng hoặc hỗn hợp |
Các tòa nhà, kết cấu
khác sử dụng đa năng hoặc hỗn hợp khác |
Cấp III trở lên |
I.2.9 |
Công trình phục vụ
dân sinh khác |
Các tòa nhà hoặc kết
cấu khác được xây dựng phục vụ dân sinh |
Cấp II trở lên |
II |
CÔNG TRÌNH CÔNG
NGHIỆP |
||
II.1 |
Công trình sản xuất
vật liệu, sản phẩm xây dựng |
|
Cấp III trở lên |
II.2 |
Công trình luyện kim
và cơ khí chế tạo |
|
Cấp III trở lên |
II.3 |
Công trình khai thác
mỏ và chế biến khoáng sản |
|
Cấp III trở lên |
II.4 |
Công trình dầu khí |
|
Cấp III trở lên |
II.5 |
Công trình năng
lượng |
|
Cấp III trở lên |
II.6 |
Công trình hóa chất |
|
Cấp III trở lên |
II.7 |
Công trình công
nghiệp nhẹ |
|
Cấp III trở lên |
III |
CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
KỸ THUẬT |
||
III.1 |
Công trình cấp nước |
|
Cấp II trở lên |
III.2 |
Công trình thoát
nước |
|
Cấp II trở lên |
III.3 |
Công trình xử lý
chất thải rắn |
|
Cấp II trở lên |
III.4 |
Công trình hạ tầng
kỹ thuật viễn thông thụ động |
Nhà, trạm viễn
thông, cột ăng ten, cột treo cáp |
Cấp III trở lên |
III.5 |
Nhà tang lễ; cơ sở
hỏa táng |
|
Cấp II trở lên |
III.6 |
Nhà để xe (ngầm và
nổi) Cống, bể, hào, hầm tuy nen kỹ thuật |
|
Cấp II trở lên |
IV |
CÔNG TRÌNH GIAO
THÔNG |
||
IV.1 |
Đường bộ |
Đường ô tô cao tốc |
Mọi cấp |
Đường ô tô, đường
trong đô thị |
Cấp III trở lên |
||
Bến phà |
Cấp III trở lên |
||
Bến xe; cơ sở đăng
kiểm phương tiện giao thông đường bộ; trạm thu phí; trạm dừng nghỉ |
Cấp III trở lên |
||
Đường sắt |
Đường sắt cao tốc,
đường sắt tốc độ cao, đường sắt đô thị (đường sắt trên cao, đường tầu điện
ngầm/Metro); đường sắt quốc gia; đường sắt chuyên dụng và đường sắt địa
phương |
Mọi cấp |
|
Ga hành khách |
Cấp III trở lên |
||
Cầu |
Cầu đường bộ, cầu bộ
hành, cầu đường sắt, cầu phao |
Cấp III trở lên |
|
Hầm |
Hầm đường ô tô, hầm
đường sắt, hầm cho người đi bộ |
Cấp III trở lên |
|
Hầm tàu điện ngầm
(Metro) |
Mọi cấp |
||
IV.2 |
Công trình đường
thủy nội địa |
Cảng, bến thủy nội
địa (cho hành khách) |
Cấp II trở lên |
Đường thủy có bề
rộng (B) và độ sâu (H) nước chạy tầu (bao gồm cả phao tiêu, công trình chính
trị) |
Cấp II trở lên |
||
IV.3 |
Công trình hàng hải |
Bến/cảng biển, bến
phà (cho hành khách) |
Cấp III trở lên |
Các công trình hàng
hải khác |
Cấp II trở lên |
||
IV.4 |
Công trình hàng
không |
Nhà ga hàng không;
khu bay (bao gồm cả các công trình bảo đảm hoạt động bay) |
Mọi cấp |
IV.5 |
Tuyến cáp treo và
nhà ga |
Để vận chuyển người |
Mọi cấp |
Để vận chuyển hàng
hóa |
Cấp II trở lên |
||
V |
CÔNG TRÌNH NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
||
V.1 |
Công trình thủy lợi |
Công trình cấp nước |
Cấp II trở lên |
Hồ chứa nước |
Cấp III trở lên |
||
Đập ngăn nước và các
công trình thủy lợi chịu áp khác |
Cấp III trở lên |
||
V.2 |
Công trình đê điều |
|
Mọi cấp |
0 Nhận xét