Đối với những dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, khi điều chỉnh dự án đầu tư, NĐT không chỉ thực hiện các thủ tục điều chỉnh nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) mà còn phải thực hiện thủ tục xin điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư trong một số trường hợp. Vậy đối với dự án đầu tư được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố chấp thuận chủ trương đầu tư thì NĐT cần điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư trong trường hợp sau:
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Luật đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020;
- Nghị định số 31/2021/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật đầu tư;
- Thông tư 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/04/2021 quy định mẫu văn bản, báo cáo
liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài
và xúc tiến đầu tư;
- Các văn bản pháp luật có liên quan khác.
II. THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, khi điều chỉnh dự án đầu tư, NĐT cần thực hiện thủ tục điều chỉnh
chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh như sau:
2.1. Các trường hợp phải thực hiện thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương
đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Căn cứ khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư 2020 và hướng dẫn bởi mục 7 chương IV Nghị định 29/2021/NĐ-CP có hiệu lực ngày 26/03/2021
Đối với những dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư thuộc thẩm
quyền chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, khi điều chỉnh dự án đầu tư, NĐT phải thực hiện thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư (hay
còn gọi là “chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư”) nếu thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
- Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu
tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi
địa điểm đầu tư;
- Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
- Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án
vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản
chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
- Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
- Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp
thuận chủ trương đầu tư;
- Thay đổi NĐT của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư
đồng thời với chấp thuận NĐT trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc
thay đổi điều kiện đối với NĐT (nếu có).
2.2. Hồ sơ điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư của UBND cấp
tỉnh
Hồ sơ thực hiện thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của NĐT về việc điều chỉnh dự án đầu tư đối với NĐT là tổ chức;
- Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh
những nội dung sau (nếu có):
+ Tài liệu về tư cách pháp lý của NĐT;
+ Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của NĐT gồm ít nhất
một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của NĐT;
cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức
tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của NĐT; tài liệu khác chứng
minh năng lực tài chính của NĐT;
+ Giải trình điều chỉnh dự án đầu tư về một hoặc một số nội
dung sau: NĐT, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án
huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử
dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có),
nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế -
xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử
dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án
đầu tư;
+ Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với
dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật
về chuyển giao công nghệ;
+ Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
+ Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng
lực của NĐT theo quy định của pháp luật (nếu có).
2.3. Thủ tục điều chỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Bước 1. NĐT nộp 04 bộ hồ sơ nêu tại mục 2.3 cho Cơ quan đăng
ký đầu tư.
Bước 2. Xét duyệt hồ sơ và lấy ý kiến các cơ quan hữu quan
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho các sở, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự
kiến thực hiện dự án và các cơ quan có liên quan về nội dung thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của cơ quan đó để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu
tư;
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ
quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của cơ quan đó;
- Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
Bước 3. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo
cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.
- Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi
cho các cơ quan sau:
+ Cơ quan đăng ký đầu tư và NĐT;
+ Cơ quan chấp thuận NĐT (đối với trường hợp chấp
thuận NĐT theo diện Cơ quan có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấp
thuận NĐT trong trường hợp tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất
mà chỉ có một người đăng ký tham gia hoặc đấu giá không thành theo quy định của
pháp luật về đất đai hoặc trường hợp tổ chức đấu thầu lựa chọn NĐT mà
chỉ có một NĐT đăng ký theo quy định của pháp luật về đấu thầu);
+ Các Sở, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư.
0 Nhận xét